Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh lớp 8 - Đề chính thức

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh lớp 8 - Đề chính thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
 QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2012 - 2013
 MÔN SINH – LỚP 8
 (Thời gian 45 phút – không kể thời gian phát đề)
Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? (2đ)
Quan sát hình “Cấu tạo da” và trả lời các câu hỏi sau: (2 đ)
Vì sao da ta luôn mềm mại, khi ướt không thấm nước?
Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?
Quan sát hình một nơ rôn em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của nơ rôn. ( 2đ)
Quan sát hình sau và cho biết đây là sơ đồ vẽ tật nào của mắt? Hãy giải thích. 
 Nguyên nhân gây ra tật này. Hãy cho biết cách khắc phục. ( 2đ)
Với 2 ví dụ về phản xạ: ( 2đ)
a-Đến ngã tư thấy đèn đỏ dừng xe lại.
b-Trời rét, môi tím tái.
Phản xạ nào có điều kiện; phản xạ nào không có điều kiện? Hãy chỉ ra một (01) đặc điểm so sánh để phân biệt 2 phản xạ trên.
-HẾT-
 ĐÁP ÁN - SINH 8 – KIỂM TRA HKII
 NĂM HỌC 2012 – 2013
Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? (2đ)
Quá trình lọc máu và tạo nước tiểu đầu 0.5 điểm
Diễn ra ở cầu thận..0.5 điểm
Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng 0.5 điểm
Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã
Diễn ra ở ống thận.0.5 điểm
Quan sát hình “Cấu tạo da” và trả lời các câu hỏi sau: (2đ)
Vì sao da ta luôn mềm mại, khi ướt không thấm nước?
Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?
a-Da mềm mại vì có các sợi mô liên kết;0.5 điểm
 Không thám nước vì da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn0.5 điểm
 b- Ta nhận biết cảm giác nhờ da có nhiều cơ quan thụ cảm ( đầu mút của thần kinh).1 điểm
Quan sát hình một nơ rôn em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của nơ rôn. (2 đ)
-Cấu tạo: 1 điểm ( 0.5 đ x 2 ý)
	+Thân, sợi nhánh, sợi trục
	+Sợi trục có bao myêlin
	+Tận cùng sợi trục là xinap (khớp thần kinh)
-Chức năng: 1 điểm (0.5 đ x 2 ý)
	+Cảm ứng
	+Dẫn truyền
 xung thần kinh
Quan sát hình sau và cho biết đây là sơ đồ vẽ tật nào của mắt? Hãy giải thích. 
 Nguyên nhân gây ra tật này của mắt. Hãy cho biết cách khắc phục. (2 đ)
-Sơ đồ: tật viễn thị (hoặc mắt bị lão hóa – mắt người già)
-Giải thích: ảnh hiện phía sau màng lưới.
-Nguyên nhân: cầu mắt ngắn ( hoặc thể thủy tinh dẹt; hoặc thể thủy tinh mất tính đàn hồi)
-Khắc phục: đeo kính lão (hoặc kính hội tụ; hoặc kính lồi)
 Mỗi ý 0.5 điểm x 4 ý
Với 2 ví dụ về phản xạ: ( 2đ)
a-Đến ngã tư thấy đèn đỏ dừng xe lại.
b-Trời rét, môi tím tái.
Phản xạ nào có điều kiện; phản xạ nào không có điều kiện? Hãy chỉ ra một (01) đặc điểm so sánh để phân biệt 2 phản xạ trên.
Phản xạ a là có điều kiện
Phản xạ b là không có điều kiện
Đặc điểm:
Phản xạ a : phải học ( được dạy, sợ bị phạt, thói quen)
Phản xạ b : bẩm sinh ( tự nhiên có; tự cơ thể phản ứng lại)
 Mỗi ý 0.5 điểm x 4 ý

File đính kèm:

  • docDe dap an Sinh 8 HKII 2012 2013 Q Tan Binh.doc
Đề thi liên quan