Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán, Tiếng việt Lớp 3

docx6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán, Tiếng việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(Môn Toán)
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời: A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số liền trước của 87 560 là:
87 550 B. 87561 C. 87 570	 D. 87 559
Sắp xếp các số: 47658 ; 47856 ; 67854 ; 68745 theo thứ tự từ bé đến lớn.
47658 ; 47856 ; 67854 ; 68745
47658 ; 67854 ; 47856 ; 68745
68745 ; 67854 ; 47856 ; 47658
47856 ; 47658 ; 68745 ; 67854
Kết quả của phép chia 72560 : 8 là:
907 B. 970 C. 9070	 D. 97
Giá trị của biểu thức 40436 – 32528 : 4 là:
1977 B. 32304 C. 42304	 D. 1987
Kết quả của phép nhân 31825 x 3 là:
94575 B. 94565 C. 95475 D. 93465
Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
64 cm2 B. 32 cm2 C. 64 cm	 D. 32 cm
Phần II: Làm các bài tập sau:
Đặt tính rồi tính:
 38246 + 7539	 12893 – 5847 	 15283 x 3 	 27450 : 6
 .....................	 ......................	 ....................	 .......................
 .....................	 ......................	 ....................	 .......................
 .....................	 ......................	 ....................	 .......................
 .....................	 ......................	 ....................	 .......................
 .....................	 ......................	 ....................	 .......................
 .....................	 ......................	 ....................	 .......................
Viết kết quả tính vào chỗ chấm:
	 A	 17 cm B
a/ Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
...............................................................
	9 cm
b/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
...............................................................
	C	 D
3) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
5 giờ 00 phút
hoặc 17 giờ 00 phút
 giờ  phút
hoặc  giờ  phút
 giờ  phút
hoặc  giờ  phút
Có 16 560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải. Hỏi với 3 xe tải như thế thì chở được bao nhiêu viên gạch?
Bài làm:
...............................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
HƯỚNG DẪN – ĐÁNH GIÁ – CHO ĐIỂM 
MÔN TOÁN
Phần trắc nghiệm:( 3đ). (Mỗi câu đúng ghi 0,5đ)
1. D	2. A	 3. C	4. B	5. C	6. A
II) Phần tự luận:( 7 đ)
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 
(Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đúng ghi 0,5đ). Kết quả các phép tính là:
38246 + 7539 = 	45785	12893 – 5847 = 7046
15283 x 3 = 45849 	27450 : 6 = 4575
Bài 2. Viết kết quả tính vào chỗ chấm: (2 điểm). Viết đúng một công thức ghi 1 điểm.
Làm đúng kết quả nào tính điểm kết quả đó.
a/ Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(17 + 9) x 2 = 52 (cm)
b/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
17 x 9 = 153 (cm2)
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm). Mỗi kết quả đúng được 0.25 điểm.
 5 giờ 30 phút (0.25đ)	8 giờ 20 phút (0.25đ)
 hoặc 17 giờ 30 phút	(0.25đ) hoặc 20 giờ 20 phút (0.25đ)
Bài 4:(2điểm ) Bài toán giải bằng 2 phép tính. Mỗi lời giải tương ứng với một phép tính đúng được 1 điểm. Yêu cầu viết đầy đủ đáp số. (Thiếu đáp số trừ 0.25 điểm).
 Bài giải
Số viên gạch mỗi xe tải chở được là: ( 0,5 đ)
16560 : 8 = 2070 (viên gạch) (0.5đ)
Số viên gạch ba xe chở được là: (0.5đ)
2070 x 3 = 6210 ( viên gạch) ( 0,5 đ)
Đáp số: 6210 viên gạch
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(Môn T.Việt)
ĐỌC HIỂU:
ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 4 điểm) (30 phút)
HOÀNG HÔN TRÊN SÔNG HƯƠNG
	Mùa thu gió thổi mây về phía cửa sông. Mặt nước, phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẩm lại, trong khi phía trên này lên mãi gần Kim Long sông sóng màu ngọc lam in những dệt màu hồng rực rỡ của trời chiều. Hình như con sông Hương rất nhạy cảm với ánh sáng nên đến lúc tối hẳn, đứng trên cầu chăm chú nhìn xuống, người ta vẫn còn thấy những mảng sắc mơ hồng ửng lên một thứ ảo giác trên mặt nước tối thẳm. Phố ít người, con đường ven sông như dài thêm ra dưới vòm lá xanh của hai hàng cây . 
	Hoàng Phủ Ngọc Tường 
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu hỏi :
1.Mùa thu gió thổi mây về đâu ? 
A.Gió thổi mây về phía trước dòng kênh.
B.Gió thổi mây về phía cửa sông dưới cây Tràng Tiền.
C.Gió thổi mây về phía sông Sáng. 
2.Mặt nước sông Hương được tả như thế nào? 
	A.Mặt nước sông sáng màu ngọc lam in những dệt mây hồng.
	B.Cửa sông dài lóng lánh. 
	C.Dòng sông màu xanh chai. 
3.Khi trời tối màu sắc của Sông Hương ra sao ? 
	A.Con đường rất nhạy cảm với ánh sáng và sẩm hồng. 
	B.Những mảng sắc mơ hồng ửng lên đỏ rực. 
	C.Trên sông có làn khói mù mịt. 
4.Từ “thổi” trong câu: “Mùa thu gió thổi mây về phía cửa sông.” thuộc từ nào dưới đây ?
	A.Từ chỉ trạng thái. 
	B.Từ chỉ đặc điểm. 
 C.Từ chỉ hoạt động. 
CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN
Chính tả: (Nghe – viết) (5 điểm)
MỘT CẢNH NÊN THƠ
Tập làm văn: (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu nói về một người lao động trí óc mà em biết ? 
Bài làm:
HƯỚNG DẪN – ĐÁNH GIÁ – CHO ĐIỂM 
MÔN T.VIỆT
Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
	HS khoanh đúng vào chữ cái trước các ý trả lời sau: 
	Câu 1 :	B (1 điểm)
	Câu 2 : 	A (1 điểm)
	Câu 3 :	B (1 điểm)
	Câu 4 : 	C (1 điểm) 
B.PHẦN VIẾT: (10 điểm)
	I.Chính tả: (5 điểm) GV đọc cho HS viết bài : 
MỘT CẢNH NÊN THƠ
	Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ. Gió rừng thổi vi vu làm cành cây đu đưa một cách nhẹ nhàng, yểu điệu. Mặt trời chênh chếch rọi xuống, biến ức triệu giọt sương trên lá cây, ngọn cỏ thành những hạt ngọc nhấp nháy, lung linh . 
	Thanh Lan
Thời gian: 15 phút.
- Nghe – viết đúng, bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn xuôi; tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . . . bị trừ 1 điểm toàn bài.
 II . Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian 25 phút 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu nói về một người lao động trí óc mà em biết ? Gợi ý:
Người đó là ai? Làm nghề gì? (1đ)
Người đó hằng ngày làm những việc gì? (1,5 đ)
Người đó làm việc như thế nào? (1,5 đ)
Thái độ, tình cảm của em đối với người đó? (1đ)
+ Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
- Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đã học.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả .
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+ 4,5 điểm: - Viết được đoạn văn còn sai 1 lỗi về từ ngữ hoặc còn sai 1lỗi chính tả.
+ 4 điểm: - Viết được đoạn văn còn sai 2 lỗi về từ ngữ hoặc còn sai 2 lỗi chính tả.
+ 3,5 điểm: - Viết được đoạn văn còn sai 3 lỗi về từ ngữ hoặc còn sai 3 lỗi chính tả.
+ 3 điểm: - Viết được đoạn văn còn sai 4 lỗi về từ ngữ hoặc còn sai 4 lỗi chính tả.
+ 2,5 điểm : - Viết được đoạn văn các ý còn rời rạc, dùng từ còn sai từ 3 -4 từ, sai từ 4-5 lỗi chính tả.
+ 2 điểm: - Viết được đoạn văn sơ sài, câu văn lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả.
+ 1, 5 : - Viết chưa thành đoạn văn, câu văn lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả.
+ 1 điểm: - Không viết được đoạn văn.

File đính kèm:

  • docxDE THI TOAN CUOI HKII CHUAN.docx