Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2005 - 2006 môn: ngữ văn lớp: 6 thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề)

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2005 - 2006 môn: ngữ văn lớp: 6 thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2005 - 2006
Môn: Ngữ Văn
Lớp: 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề)
	
THIẾT LẬP MA TRẬN: 	 Đề số II 

	 Mức độ

 Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn Bản
1
 0,5 

 1
 0,5 

1
 0,5 

3 
 1,5

Ngữ Pháp
 1 
 0,5

 1 
 
 0,5



2 

 1 

Từ Ngữ
1 
 0,5

 1 
 0,5



2 
 
 1
Đơn Từ
Miêu Tả


 1
 
 0,5 


1 
 
 6
2 
 
 6,5
Tổng
3
 1,5
 4 
 2 
 2 
6,5
9 
 10





















ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2005 - 2006
Môn: Ngữ văn
Lớp: 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề)
 
Đề số II:

I. Phần Trắc nghiệm (4 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).
Đọc kĩ các câu hỏi chọn và chép lại câu trả lời đúng:
Câu 1: Qua truyện: “ Bài học đường đời đầu tiên ”. Em thấy Dế Mèn không có tính cách nào trong các nét tính cách dưới đây:
A- Tự tin, dũng cảm
B- Tự phụ, kiêu căng
C- Hung hăng, sôi nổi
D. Hung hăng, tự phụ.

Câu 2: Văn bản “Vượt Thác” của tác giả nào?
A- Tô Hoài
B- Võ Quảng
C- Đoàn Giỏi
D. Xuân Diệu

Câu 3: Ba truyện: Buổi học cuối cùng, Bức tranh của em gái tôi và Bài học đường đời đầu tiên, có gì giống nhau về ngôi kể và thứ tự kể.
A- Ngôi kể thứ ba, thứ tự kể thời gian
B- Ngôi thứ nhất, thứ tự kể sự việc
C- Ngôi thứ nhất, thứ tự kể thời gian và sự việc.
D- Ngôi thứ hai, kể sự việc.
Câu 4: Trong câu văn: “ Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.” tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?

A- So sánh
B- Ẩn dụ
C- Nhân hóa
D. Hoán dụ

Câu 5: Nếu viết: “ Nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết ” thì câu văn mắc phải lỗi nào trong các lỗi sau?
A - Thiếu chủ ngữ
B - Thiếu vị ngữ
C - Thiếu bổ ngữ
D- Thiếu trạng ngữ.

Câu 6: Hãy xác định câu trần thuật đơn có từ là:
A- Em rất thích học môn Văn.
B- Bạn Hùng học rất giỏi

C- Bố em là giáo viên

D- Bạn An thích ca nhạc.

 Câu 7: Trong các từ sau đây từ nào là từ Hán - Việt?
A- Tròn trĩnh
B- Quả trứng
C- Phúc hậu
D. Rau cỏ

Câu 8: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào không phải viết đơn
A- Em bị ốm không đến lớp học được
B- Gia đình em gặp khó khăn muốn xin miễn học phí
C- Em gây mất trật tự trong lớp, khiến cô giáo không hài lòng
D- Trời mưa tôi không đi được.
II. Phần Tự Luận (6 điểm)
 	Em hãy tả lại hình ảnh cây đào vào dịp tết đến, xuân về.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
LỚP 6 - HỌC KỲ II NĂM HỌC 
Đề số II
I. Phần Trắc nghiệm (4 điểm, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
Câu 1: (A) Tự tin, dũng cảm.	 
Câu 2: (B) Võ Quảng 
Câu 3: (C) Ngôi thứ nhất, thứ tự kể thời gian và sự việc 
Câu 4: (C) Nhân hoá 
 Câu 5: (A) Thiếu chủ ngữ 
Câu 6: (C) Bố em là giáo viên 
Câu 7: (C) Phúc hậu 
Câu 8: (C) Em gây mất trật tự trong lớp khiến cô giáo không hài lòng 
II. Phần Tự luận: (6 điểm)
 1. Mở bài: (1 điểm) 
 Giới thiệu cây đào mà em sẽ tả. Em nhìn và quan sát cây đào ấy trong hoàn cảnh nào, thời điểm nào.
 2. Thân bài: (4 điểm) 
Lần luợt đi sâu vào miêu tả cụ thể theo một thứ tự nhất định :
 - Từ xa trông cây đào ấy như thế nào.
 	- Đến gần nó hiện lên ra sao: miêu tả các chi tiết cũng theo thứ tự (bắt đầu từ gốc cây, thân cây, cành , lá, nụ, hoa, quả (nếu có). Mỗi chi tiết trên lại được miêu tả từ hình dáng đến màu sắc, hương thơm (nếu có). Sau đó miêu tả ra quang cảnh xung quanh, cây cỏ, thiên nhiên, thời tiết, mặt trời…. nghĩa là đặt cây đào trong bức tranh chung của thiên nhiên. 
 3. Kết bài: (1 điểm) 
 - Cảm nghĩ của mình về cây đào và ý nghĩa của nó đối với mình cũng như đối với mọi người trong dịp tết đến, xuân về./.
 





File đính kèm:

  • docDe Thi Van 6dap an ky II.doc