Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2005 – 2006 môn Vật lý 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2005 – 2006 môn Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2005 – 2006 Môn : Vật lý 6 – Thời gian làm bài : 45 phút Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của thầy cô giáo A> Phần trắc nghiệm (7 điểm) I> Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (4 điểm) Câu 1: Khi lau bảng bằng khăn ướt, thì chỉ một lát sau là bảng khô vì : a. Sơn trên bảng hút nước. b. Nước trên bảng bay hơi vào không khí. c. Nước trên bảng chảy xuống đất. d. Gỗ làm bảng hút nước Câu 2: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ a. Sự tạo thành mưa. b. Sự tạo thành hơi nước. c. Sự tạo thành mây. d. Sự tạo thành sương mù. Câu 3: Khi đúc đồng, gang, thép người ta ứng dụng hiện tượng vật lý nào sau đây: a. Hoá hơi và ngưng tụ b. Nóng chảy và đông đặc c. Nóng chảy d. Tất cả đều sai Câu 4: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chổ tiếp giáp giữa hai thanh ray : a. Vì không thể hàn hai thanh ray được. b. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra. c. Vì để lắp ráp các thanh ray dễ dàng hơn. d. Vì chiều dài thanh ray không đủ. Câu 5: Trong các cách xắp sếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây cách nào là đúng. a. Rắn – Lỏng – Khí b. Lỏng – Khí – Rắn c. Khí – Lỏng – Rắn d. Khí - Rắn – Lỏng Câu 6: Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng có đặc điểm gì? a. Tăng dần lên. b. Giảm dần đi. c. Không thay đổi. d. Có lúc tăng, có lúc giảm. Câu 7: Bên ngoài thành cốc nước đá có những giọt nước là a. do nước thấm ra ngoài. b. do nước bốc hơi và bám ra ngoài. c. do cốc có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ bên ngoài nên hơi nước trong không khí ngưng tụ lại. d. Cả a ; b ; c đều đúng Câu 8: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không liên quan tới sự nóng chảy a. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. b. Đốt một ngọn nến. c. Đốt một ngọn đèn dầu. d. Đúc một pho tượng đồng. II> Điền từ thích hợp vào chổ trống (3 điểm) Câu 1: Hầu hết các chất nở ra . . . . . . . . . . . . . . . . . . (1) co lại khi . . . . . . . . . . . . . . . . . .(2) Khi nhiệt độ tăng thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (3) còn khối lượng của vật không đổi do đó . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . (4) của vật giảm Câu 2: Nhiệt kế y tế dùng để đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (5) còn . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (6) dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. B> Phần tự luận (3 điểm) : Câu 1: (2 điểm) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? Câu 2: (1 điểm) Tại sao khi ta rót một phần nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ? PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2005 – 2006 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : Vật lý 6 – Thời gian làm bài: 45 phút A> Phần trắc nghiệm (7 điểm) : I> Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm – mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án b b b b c c c c II> Điền khuyết (3 điểm – Điền đúng vào 1 chổ trống 0,5 điểm) (1): khi nóng lên (2): khi lạnh đi (3): thể tích của vật tăng (4): khối lượng riêng (5): nhiệt độ cơ thể (6): nhiệt kế thuỷ ngân B> Phần tự luận (3 điểm): Câu 1: ( 2 điểm – mỗi ý đúng 1 điểm) - Để giảm bớt sự bay hơi - Làm cây ít bị mất nước hơn Câu 2: (1 điểm) Khi rót một phần nước nóng ra khỏi phích, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích (0,5 điểm) Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại (0,5 điểm) * Lưu ý : Học sinh có thể có cách trình bày khác. Từng câu, từng phần giáo viên cân nhắc cho điểm
File đính kèm:
- DE THI HKII VAT LY 6 (1).doc