Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008 - 2009 môn Lí 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008 - 2009 môn Lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & Đào Tạo Đông Triều Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008-2009 Môn: Vật Lý – Lớp 6 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian chép bài) Phần I: (3đ) Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau: Chất lỏng nở vì nhiệt .................. chất rắn. Chất khí nở vì nhiệt.............chất................. Nhiệt độ 00C trong nhiệt giai..................tương ứng với nhiệt độ................trong nhiệt giai Fare nhai. Một chất ............... ở nhiệt độ nào thì cũng........................ ở nhiệt độ dó. Khi mặt trời mọc sương mù lại tan vì.. tăng làm cho tốc độ tăng. Tốc độ của một chất lỏng phụ thuộc vào.., .. vàcủa chất lỏng. Quá trình ngưng tụ xảy ra nhanh hay chậm phụ thộc vào ; khi nhiệt độ càng .. thì quá trình ngưng tụ xảy ra nhanh hơn. Phần III: (7đ) Trả lời câu hỏi và giải bài tập. Dựa trên cơ sở nào người ta có thể sản xuất muối từ nước biển? Khi đun nóng chất lỏng thì đại lượng : khối lượng hay khối lượng riêng của chất lỏng sẽ thay đổi? Vào những ngày trời nắng gắt, không nên bơm lốp xe quá căng. Tại sao? Hãy đổi : 1220F =..................0C 400C= ..0F Đồ thị (hình vẽ bên) biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất. Hãy cho biết: Chất đó là chất gì? Nhiệt độ (0C) Mô tả các quá trình: AB, BC, CD: - Nhiệt độ? D 6 - Thể gì? 4 - Thời gian diễn ra trong bao lâu? 2 B C 0 -2 -4 Thời gian (phút) A A 7 6 5 4 3 2 1 0 ----------------------------- Hết --------------------------------- Phòng GD & ĐT Đông Triều Hướng dẫn chấm đề kiểm tra học kỳ II Năm học: 2008-2009 Môn : Vật Lý – Lớp 6 Phần I: Điền từ ( Hay cụm từ) trong mỗi câu sau .( 3đ) 1-Nhiều hơn, nhiều hơn, lỏng ( hoặc rắn) 2-Xen xi út, 320F 3- nóng chảy, đông đặc 4-Nhiệt độ , bay hơi 5- Bay hơi, nhiệt độ , gió, diện tích mặt thoáng 6- Nhiệt độ, thấp (giảm) Mỗi câu đúng cho 0,5 đ Phần II: Trả lời câu hỏi và giải bài tập (3đ) 1- Sự bay hơi của nước biển (0,5đ) 2- Khối lượng riêng (0,5đ) Vì: Khi đun nóng chất lỏng nở ra, thể tích tăng.Còn khối lượng không đổi. Theo công thức : D =m/V thì Khối lượng riêng sẽ giảm. (1,5đ ) 3- Trời nắng gắt ,nhiệt độ cao, không khí trong lốp xe nở ra ,tăng thể tích dễ gây ra nổ lốp xe. ( Mùa hè không nên bơm lốp xe quá căng) (0,5đ) 4- 1220F = 320F + (t 0C x 1,8) = 320F + 1,8 t 0C t 0C = (1220 – 320) :1,8 = 500C (1đ) 400C = 320F +( 40 x 1,8 0F) = 110 0F (1đ) 5- a- Là chất nước (0,5đ) b- AB: Qúa trình tăng nhiệt độ ( 0,5đ) + Nhiệt độ tăng từ: -40C đến 00C + Nước ở thể rắn + Thời gian diễn ra trong: 1 phút BC: Quá trình nóng chảy (0,5đ) + Nhiệt độ: 00C + Thể: rắn và lỏng + Thời gian: 3 phút ( Từ phút 1 đến phút 4) CD: Quá trình tăng nhiệt độ (0,5đ) + Nhiệt độ: Tăng từ 00C đến 60C + Thể lỏng + Thời gian: 3 phút (từ phút 4 đến phút 7) Tổng số điểm cả bài: 10 đ Phòng GD & Đào Tạo Đông Triều Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008-2009 Môn: Vật Lý – Lớp 7 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian chép bài) Phần I: Điền từ ( Hay cụm từ) trong mỗi câu sau .( 3đ) 1. Dòng điện trong kim loại là dòng............... .............................dịch chuyển có hướng. 2. Chất dẫn điện là chất .......................đi qua . Chất cách điện là chất..................đi qua. 3. Dòng điện có...... tác dụng. Tác dụng nhiệt , tác dụng tác dụng . tácdụng..............tác dụng............................... . 4. Cường độ dòng điện ký hiệu bằng........đơn vị đo cường độ dòng điện gọi là .............. . ký hiệu là................dụng cụ đo cường độ dòng điện là.......................................... 5. Hiệu điện thế ký hiệu bằng chữ ..........có đơn vị đo là ................dụng cụ đo là............ 6.Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết. . Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn cho biếtcủa bóng đèn. Phần II- Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7đ) Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết: Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là bao nhiêu? Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra? Vì sao? 2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện 2 pin , 2 công tắc đóng.Hai bóng đèn tắt riêng biệt Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng không ? vì sao? A2 A1 + - + - - + Đ1 Đ2 X X 3-Trong mạch điện có sơ đồ như sau: Am pe kế A1 có số chỉ 0,35 A. Hãy cho biết: a/ Số chỉ của am pe kế A2 = ? b/ Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2. 4-Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau : a/ Biết các hiệu điện thế U12= 2,4 V ; U23= 2,5 V. Hãy tính U13= .......... ? b/ Biết U13= 11,2 V ; U12 = 5,8 V. Hãy tính U23 = .......... ? -------- Hết--------- Phòng GD & ĐT Đông Triều Hướng dẫn chấm đề kiểm tra học kỳ II Năm học: 2008-2009 Môn : Vật Lý – Lớp7 Phần I: Điền từ ( Hay cụm từ) trong mỗi câu sau .( 3đ) Các êlêchtrôn tự do Cho dòng điện, không cho dòng điện 5 (năm ), phát sáng, từ, hoá học, sinh lý. I , Am pe, A, am pe kế. U , Vôn , vôn kế. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, hiệu điện thế địn mức. Mỗi câu đúng cho 0,5 đ Phần II- Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7đ) Câu 1: (2đ) a. 1000C ( Bằng nhiệt độ của nước sôi) ( 0,5 đ ) b. ấm điện bị cháy và hỏng . Vì: khi cạn hết nước do tác dụng nhiệt của dòng điện , nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng (ruột ấm) sẽ bị nóng chảy, không dùng được nữa. (1,5đ ) Câu 2: (1đ) - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện ( 2 bống đèn mắc song song ) (0,5đ ) - Đèn còn lại vẫn sáng. Vì: Mạch điện vẫn kín, có dòng điện qua đèn. (0,5đ) Câu 3: (2đ) Số chỉ của am pe kế A2 = 0,35 A. (1đ) Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng : 0,35 A (1đ) Câu 4: (2đ) a. U13= U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9 V (1đ) b. U23= U13 - U12 = 11,2 – 5,8 = 5,4 V (1đ) Tổng điểm cả bài: 10đ
File đính kèm:
- de thi ky ii vl 6.doc