Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008- 2009 môn :ngữ văn 7

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008- 2009 môn :ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS BÀN LONG Độc Lập -Tự Do -Hạnh Phúc
 
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008- 2009
 Môn :NGỮ VĂN 7
 Thời gian làm bài :90 phút (không kể thời gian giao đề)
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
I// TIẾNG VIỆT:(2.0 điểm)
 1/ Thế nào là câu đặc biệt?Câu đặc biệt thường dùng để làm gì?(1.0 điểm)
 2/Thế nào là câu chủ động ? Hãy chuyển đổi câu chủ động sau đây thành câu bị động :
 Cô giáo khen Nam.(1.0 điểm)
II/ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :(3.0 điểm)
 1/Viết thuộc lòng một câu tục ngữ về con người và xã hội .Cho biết nội dung và nghệ thuật của câu
 tục ngữ đó? (2.0 điểm)
 2/ Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những phương diện nào? (1.0 điểm) 
III/ TẬP LÀM VĂN:(5.0 điểm)
 Em hãy giải thích câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng,học một sàng khôn” . 





PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS BÀN LONG Độc Lập -Tự Do -Hạnh Phúc
 
 	 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
 HỌC KỲ II-(2008 -2009)
I/TIẾNG VIỆT : (2.0 điểm ) 
 1/-Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ.( 0.5 điểm)
 -Câu đặc biệt thường dùng để: (0.5 điểm) 
 +Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn ;
 +Liệt kê,thông báo về sự tồn tại của sự vật,hiện tượng ;
 +Bộc lộ cảm xúc ;
 +Gọi đáp. 
 2/Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người,vật thực hiện hoạt động hướng vào người,vật 
 khác(chỉ chủ thể của hoạt động ) .(0.5 điểm)
 Chuyển thành câu bị động:Nam được cô giáo khen.(0.5 điểm) 
II/ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: (3.0 điểm)
 1/Viết thuộc lòng một câu tục ngữ (mà em biết)về con người và xã hội (0.5 điểm)
 -Nội dung:(0.75 điểm)
 -Nghệ thuật:(0.75 điểm)
 2/Đức tính giản dị của Bác Hồ được chứng minh ở những phương diện: (1.0 điểm)
 -Bữa ăn đạm bạc,tiết kiệm,giản dị.
 -Cái nhà sàn bằng gỗ, thoáng mát,tao nhã.
 -Lối sống.
 -Giản dị trong đời sống vật chất và đời sống tinh thần.
 -Giản dị trong lời nói và bài viết . 
III/ TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm)
 1/Yêu cầu chung: -Biết cách làm bài văn lập luận giải thích .
 -Vận dụng kiến thức đầy đủ, chính xác để làm sáng tỏ nội dung câu tục ngữ .
 2/Yêu cầu cụ thể: Bài làm phải đảm bảo ba phần cơ bản dưới đây:
 a/Mở bài:Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa :đúc kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng đi nhiều nơi để mở rộng hiểu biết .
 b/Thân bài:Lần lượt trình bày các nội dung giải thích :
 -Nghĩa đen .
 -Nghĩa bóng.
 -Nghĩa sâu.
 c/Kết bài:Ý nghĩa của câu tục ngữ đối với hôm nay
 3/Tiêu chuẩn cho điểm:
 a/Hình thức:(1.0 điểm)
 -Bố cục ,văn phong,diễn đạt 0.5 điểm
 -Chữ viết, trình bày 0.5 điểm
 b/Nội dung: (4.0 điểm)
 -Mở bài : 0.5 điểm 
 -Thân bài: 3.0 điểm
 -Kết bài: 0.5 điểm 
 Giám khảo dựa vào thực tế bài làm của học sinh để cho điểm cụ thể 


File đính kèm:

  • docDe thi HKII Ngu van 72.doc
Đề thi liên quan