Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2009- 2010 môn: sinh học lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2009- 2010 môn: sinh học lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHßNG GD & §T EAH’LEO TR¦êNG THCS L£ QUý §¤N §Ò kiÓm tra häc kú II n¨m häc 2009- 2010 M«n: Sinh häc líp 6 Hä vµ tªn: ................................. Thêi gian lµm bµi 45 phót Líp: 6A... §iÓm Lêi phª cña thÇy (c«) gi¸o §Ò BµI Câu 1: (3 điểm) Quả và hạt có các cách phát tán nào? Mỗi loại cho 4 ví dụ? Câu 2: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với đời sống con người? Cho ví dụ cụ thể? Câu 3: (3 điểm) Em hãy nêu các biện pháp để bảo vệ sự đa dạng của Thực vật? Câu 4: (2 điểm) Tại sao người ta nói “ thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán” ? BµI lµm .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương 7 Quả và hạt Câu 1 (3đ) 1 câu (3đ) Chương 8 Các nhóm thực vật Câu 2 (2đ) 1 câu (2đ) Chương 9 Vai trò của thực vật Câu 3 (3đ) Câu 4 (2đ) 2 câu (5đ) Tổng 2 câu (6đ) 1 câu (2đ) 1 câu (2đ) 4 câu (10đ) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 1: (3 điểm) Quả và hạt có các cách phát tán sau: - Phát tán nhờ động vật (0,25đ) Ví dụ : Quả ké đầu ngựa, quả duối, hạt thông, quả hồng xiêm. (0,5đ) - Phát tán nhờ gió . (0,25đ) Ví dụ : Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công anh. (0,5đ) - Tự phát tán. (0,25đ) Ví dụ : Quả cải, quả vừng, quả đỗ xanh, quả chi chi (0,5đ) - Phát tán nhờ con người. (0,25đ) Ví dụ : Hạt cà rốt, quả xoài, hạt hoa cảnh, hạt giống cây trồng. (0,5đ) Câu 2: (2 điểm) Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: Cung cấp lương thực: Lúa, ngô, khoai. (0,25đ) Điều hòa khí hậu: bàng, xà cừ. (0,25đ) Cung cấp thực phẩm: Đỗ, bầu, bí, lạc. (0,25đ) Cung cấp gỗ: Bạch đàn, keo. (0,25đ) Cung cấp quả: mít, vải, nhãn. (0,25đ) Cung cấp thuốc: Sen, ngải cứu. (0,25đ) Để làm cảnh: Tuế, hoa hồng. (0,25đ) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: chè. (0,25đ) Câu 3 (3 điểm) Ngăn chặn phá rừng. (0,5đ) Hạn chế khai thác bừa bãi các loài thực vật qúy hiếm. (0,5đ) Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn… (0,5đ) Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. (0,5đ) Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân. (0,5đ) Tích cực trồng cây gây rừng, trồng các cây quý hiếm. Bảo vệ cây cối. (0,5đ) Câu 4: (2 điểm) Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì: - Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ chũng tạo thành sông , suối… góp phần tránh hạn hán.(1đ) - Ngoài ra, tác dụng giữ nước của rễ , sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng …. Góp phần hạn chế lũ lút trên tráI đất. (1đ) GV ra đề Duyệt của tổ trưởng Duyệt của chuyên môn Phạm Hồng thế Phạm Thị Thanh Tuyết Bùi Đức Chinh
File đính kèm:
- De kiem tra HKII SH6co ma tran.doc