Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2010 - 2011 Môn: Ngữ Văn Lớp 11 Trường THPT Lạc Sơn

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2010 - 2011 Môn: Ngữ Văn Lớp 11 Trường THPT Lạc Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở gd&đt hoà bình đề kiểm tra học kỳ II năm học 2010 - 2011
Trường thpt lạc sơn Môn: Ngữ văn lớp 11
 -------------------- Thời gian:90 phút(không kể thời gian giao đề)
 
 
Đề chẵn
Phần I:Trắc nghiệm(3điểm)
Chọn một đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đó.
Câu 1: Trong những câu sau về chí làm trai,câu nào của Phan Bội Châu.
A.Công danh nam tử còn vương nợ;Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu.
B.Đã mang tiếng ở trong trời đất;Phảicó danh gì với núi sông.
C.Làm trai phải lạ ở trên đời;Há để càn khôn tự chuyển dời.
D.Chí làm trai bọc nghìn da ngựa;Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao.
Câu 2: Khổ thơ thứ nhất trong bài Đây thôn Vĩ Dạ,hình ảnh thiên nhiên hiện ra như thế nào.
A.Thiên nhiên đẹp nhưng buồn.
B.Thiên nhiên êm đềm, thơ mộng ,đậm tình người.
C.Thiên nhiên mang nỗi buồn chia li.
D.Thiên nhiên rực rỡ sắc màu.
Câu 3: Bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu là:
 A. Tiếng nói của tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt.
B. Tiếng nói tình yêu và hạnh phúc.
C.Tiếng nói của tình cảm cuồng nhiệt.
 D.Tiếng nói của một con tim rạo rực trước tình yêu và cuộc sống.
 Câu 4 : Bài thơ Tràng giang của Huy Cận thể hiện điều gì?
A. Cái tôi khát khao giao cảm hết mình với cuộc sống.
B. Nỗi buồn trước một thế giới đẹp đẽ, tinh khôi, thơ mộng nhưng hư ảo, xa vời, vô vọng.
C. Nỗi buồn ảo não của một cái tôi cô đơn trước cảnh thiên nhiên hoang vắng.
D. Tình quê, cảnh quê mang phong vị ca dao.
Câu 5:Ông được coi là “Mặt trời thi ca Nga”Ông là ai?
A. Ta-go. B. Pu-skin.
C. Sê-khôp. D. Tôn-xtôi.
Câu 6: Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào?
A. Đa âm. B. Đơn âm.
C. Đơn tiết. D. Đơn lập. 
Phần II: Tự luận (7 điểm) .
Câu 1(2 điểm): Chép chính xác bài Từ ấy của Tố Hữu.
Câu 2 ( 5 điểm):Cảm nhận của anh ( chị ) về bài Tràng giang của Huy Cận.



 -----------------------------Hết------------------------------






Sở gd&đt hoà bình đề kiểm tra học kỳ II năm học 2010 - 2011
Trường thpt lạc sơn Môn: Ngữ văn lớp 11
 -------------------- Thời gian:90 phút(không kể thời gian giao đề)
 
 
Đề lẻ
Phần I:Trắc nghiệm(3điểm)
Chọn một đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đó.
Câu 1: Bài thơ Từ ấy của Tố Hữu thể hiện điều gì?
A. Cái tôi khát khao giao cảm hết mình với cuộc sống.
B. Tiếng reo vui trong tâm hồn của một thanh niên trong giây phút gặp lí tưởng cộng sản.
C. Nỗi buồn ảo não trước một cái tôi cô đơn trước cảnh thiên nhiên hoang vắng.
D. Tình quê,cảnh quê mang phong vị ca dao.
 Câu 2 : Hình ảnh trung tâm của bức tranh chiều tối trong bài Chiều tối là gì?
 A. Cô gái B. Cánh chim chiều.
 C. Người tù. D. Lò than hồng.
Câu 3 : Cảm hứng xuyên suốt bài thơ Tràng giang là:
 A. Nỗi đau thân phận của một người dân mất nước.
 B. Nỗi buồn triền miên, nỗi sầu nhân thế.
 C. Nỗi buồn của kẻ tha hương.
 D. Cả A,B,C đều đúng.
 Câu 4: Các từ ôm,riết,thâu,cắn cho thấy một tình yêu như thế nào?
 A. Nồng nàn,lãng mạn. B. Lãng mạn,mạnh mẽ.
 C. Mãnh liệt,nồng nàn. D. Mãnh liệt,ngông cuồng.
Câu 5 : Phẩm chất nổi bật của Giăng Văn - giăng mà Huy gô muốn ca ngợi là gì?
 A. Một con người giầu lòng vị tha. B. Một sự hi sinh anh dũng.
 C. Một người giàu lòng yêu nước D. Một người ích kỉ.
Câu 6 : Dòng nào sau đay nói không đúng về đặc điểm của loại hình Tiếng việt.
 A. Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng.
 B. Từ không biến đổi hình thái.
 C. ý nghĩa ngư pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ.
 D. Từ có nhiều âm tiết và nhiều nghĩa.

Phần II Tự luận (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Chép chính xác bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử.
Câu 2 ( 5 điểm) : Cảm nhận của anh ( chị ) về bài Tràng giang của Huy Cận.



 -----------------------------Hết------------------------------ 







Sở gd&đt hoà bình đáp án và biểu điểm chấm đề kiểm tra học kỳ II
Trường thpt lạc sơn năm học 2010 - 2011
 -------------------- Môn: Ngữ văn lớp 11
 

Phần I :Trắc nghiệm.(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Đề Chẵn
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
A
C
B
D

 Đề lẻ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
B
C
A
D

Phần II : Tự luận
Câu 1:(2điểm).
 - Chép chính xác.
 - Thiếu dấu phẩy dấu chấm trừ 0,25đ.
 - Sai lỗi chính tả(tuỳ mức độ) có thể trừ 0,25 đến 0,5đ.
 - Thiếu câu thơ hoặc sai câu thơ trừ 0,5đ
Câu2 (5 điểm)
1. Yêu cầu về kĩ năng :
 Học sinh vận dụng kĩ năng tổng hợp Làm văn, Tiếng Việt, Văn học viết bài văn cảm nhận về bài Tràng giang của Huy Cận . Bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, cảm xúc chân thành; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.....
2. Yêu cầu về kiến thức: Hs có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau xong cần nêu được các ý chính sau.
- Giải thích được nhan đề "Tràng giang ": gởi âm hưởng cổ kính trang trọng, có sức lan toả,ngân vang.
- Lời đề từ: Niềm bâng khuâng tha thiết khi đứng trước cảnh trời rộng sông dài.
Khổ 1.
- Nghệ thuật đối ý và đối xứng tạo nên không khí trang trọng, sự cân xứng nhịp nhàng.
- Nghệ thuật dùng từ láy: Điệp điệp, song song gợi âm hưởng cổ kính.
=> nét cổ kính của bài thơ.
- Hình ảnh "củi một cành khô" gợi lên nỗi buồn về kiếp người nhỏ bé, vô định => nét hiện đại của bài thơ.
Khổ 2.
 - Nỗi buồn như thấm sâu vào cảnh vật.
- Câu 1,2 Sự cô đơn, buồn bã, vắn lặng với những từ: lơ thơ, đìu hiu, đâu tiếng làng xa....
- Câu 3,4 Không gian 3 chiều : Độ cao, sâu, rộng.
- Nghệ thuật đối => tạo sự đối lập giữa con người và vũ trụ , không gian càng rộng lớn thì con người càng nhỏ bé, vô định.
Khổ 3.
- Cảnh cô đơn buồn vắng được nhấn mạnh hơn bởi 2 lần phủ định: "không cầu, không đò" không có hình bóng của con người, không có sự giao lưu.
- "Bèo dạt".hình ảnh chia lìa, tan tác gợi nghĩ về thân phận bèo bọt, vô nghĩa của kiếp người trước đất trời mênh mang.
Khổ 4.
- Câu 1,2 Thiên nhiên hùng vĩ bao la >< cánh chim nhỏ bé cô đơn . 
- Câu 3,4. Diền tả nỗi nhớ da diết của cái tôi lãng mạn.Đó chính là lòng yêu nước thầm kín của tác giả.( Liên hệ với Thôi Hiệu khi nói về nỗi nhớ) 
=> Khái quát lai bài thơ .
3. Cách cho điểm. 
- Điểm 5. bài viết đảm bảo các yêu cầu về kĩ năng, nội dung kiến thức, viết có sáng tạo, có cảm xúc.
- Điểm 4 : đáp ứng được những yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi về dùng từ, diễn đạt…
- Điểm 2 -3: trình bày được một số ý cơ bản, còn mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt.
- Điểm 1 Bài làm quá sơ sài ,chưa đi vào trọng tâm của đề, diễn đạt lủng củng , sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0: hoàn toàn lạc đề (hoặc không viết được gì).

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ki 2 mon Ngu Van lop 11.doc