Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 Môn Ngữ Văn – Lớp 6

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2249 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 Môn Ngữ Văn – Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 QUẬN TÂN BÌNH


 ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

Câu 1: ( 1 điểm) 
a/ Tôi giật sững người. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. Thoạt tiên là sự ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: “ Anh trai tôi”. Vậy mà dưới mắt tôi thì... 
( Tạ Duy Anh – Bức tranh của em gái tôi)
Từ đoạn văn trên, em hãy cho biết tại sao nhân vật người anh khi đứng trước bức tranh “ Anh trai tôi ” của em gái lại có tâm trạng xấu hổ?

b/ 	Vụt qua mặt trận
	Đạn bay vèo vèo
	Thư đề “ Thượng khẩn”
	Sợ chi hiểm nghèo?
	( Tố Hữu- Lượm)
Khổ thơ trên thể hiện phẩm chất gì của Lượm?

Câu 2: (1 điểm)
	a/ Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong ví dụ sau? Gạch dưới từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ ấy.
	Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
	(Võ Quảng- Vượt thác)
	b/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
	Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
 (Thép Mới- Cây tre Việt Nam)	
Câu 3: (3 điểm)
	Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về bạn bè của em.

Câu 4: (5 điểm)
Tả lại một nhân vật yêu thích trong truyện cổ dân gian theo trí tưởng tượng của em.
.....Hết.....
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012– 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

Câu 1: 
	a/ Tại sao nhân vật người anh khi đứng trước bức tranh “ Anh trai tôi ” của em gái lại có tâm trạng xấu hổ?

 - Người anh có tâm trạng xấu hổ vì nhận ra những yếu kém của bản thân, tự thấy mình không xứng đáng như những gì em gái vẽ. (0,5 điểm)

 	b/ Phẩm chất của Lượm: Dũng cảm (0,5 điểm)

Câu 2:
a/ Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong ví dụ sau? Gạch dưới từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ ấy.
	Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
	(Võ Quảng- Vượt thác)

Biện pháp nhân hóa (0,25 điểm): thuyền vùng vằng (0,25 điểm)

	b/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
	Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
 (Thép Mới- Cây tre Việt Nam)

Chủ ngữ: người dân cày Việt Nam (0,25 điểm)
Vị ngữ : dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (0,25 điểm)

Câu 3: (3 điểm)
	Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về bạn bè của em. 

	Học sinh viết được đoạn văn phát biểu cảm nghĩ đúng nội dung yêu cầu của đề ( 2 điểm).
 - Đoạn văn đúng số câu. (0,5 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ 0,25 điểm. Thiếu 1 câu trừ 0,25điểm.
	 - Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc( 0,5 điểm)
 - 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25điểm).
 Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm.

Câu 4: (5 điểm) 
Tả lại một nhân vật em yêu thích trong truyện cổ dân gian theo trí tưởng tượng của em.
A.Yêu cầu:
- Học sinh chọn được nhân vật yêu thích trong truyện cổ dân gian và tả được nhân vật ấy theo trí tưởng tượng.
 - Biết chọn lọc những đặc điểm tiêu biểu của nhân vật để tả. Bài làm thể hiện trí tưởng tượng phong phú, sáng tạo, bộc lộ được tình cảm của người viết đối với nhân vật.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
 - Biết liên kết giữa các đoạn văn. Ngôn ngữ trong sáng, giàu hình ảnh. Biết sử dụng phép tu từ trong văn miêu tả.
 - Bài làm phải đủ 3 phần:
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật được tả.
* Thân bài: Tả nhân vật trong truyện cổ dân gian theo trí tưởng tượng.
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ.
B. Biểu điểm:

Điểm
Nội dung
5
Bài làm tốt. Đáp ứng được các yêu cầu trên. Chữ viết rõ đẹp.
4-4,5
Bài làm khá tốt. Miêu tả linh hoạt, sáng tạo phù hợp. Diễn đạt khá. Bố cục rõ ràng. Từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh. Biết sử dụng phép tu từ. Chữ rõ sạch. Mắc từ 1-2 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
3-3,5
Bài làm khá. Chọn lựa những đặc điểm cụ thể, tiêu biểu . Biết sử dụng phép tu từ. Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, từ dùng chính xác. Chữ viết dễ đọc. Mắc không quá 3 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.
2,5
Bài làm trung bình. Diễn đạt tương đối. Bố cục rõ. Mắc không quá 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
2
Bài làm yếu. Diễn đạt lủng củng. Bố cục không rõ ràng. Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
1
Chỉ viết vài dòng. Lạc đề.
0
Bỏ giấy trắng.










File đính kèm:

  • docDedap an Van 6 HKII 2012 2013 Tan Binh .doc