Đề kiểm tra học kỳ ii - Năm học 2012 - 2013 môn: ngữ văn lớp 8 Trường THCS Hưng Trạch

doc7 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ ii - Năm học 2012 - 2013 môn: ngữ văn lớp 8 Trường THCS Hưng Trạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD&ĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013 
 TRƯỜNG THCS HƯNG TRẠCH Mụn: Ngữ văn lớp 8
 Thời gian: 90 phỳt (khụng kể thời gian giao đề)
---------------------- éảẹ-----------------------

Ma trận đề:
Mức độ

Tờn
chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Chủ đề 1
Văn bản 
Hịch tướng sĩ,Ngắm trăng
- Chộp đoạn văn. 
- Chép bài thơ
- Phõn tớch hiệu quả dựng từ, ngữ điệu.
-Nêu nội dung 

.



Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số cõu:0,5 
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:10%
Số cõu:0,5 
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:10%


Số cõu 1
Số điểm: 2,0 
Tỉ lệ:20%
Chủ đề 2 
Tiếng Việt
Câu cầu khiến,
câu cảm thán
- Nhớ đặc điểm hỡnh thức và chức năng của
kiểu cõu

Hiểu và giải thớch kiểu cõu.


.
 








Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số cõu 0,5
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Số cõu 0,5
Số điểm 1.0 
Tỉ lệ:10%


Số cõu 1
Số điểm:2.0 
Tỉ lệ:20%
Chủ đề 3 
Tập làm văn
- Văn nghị luận 



-Viết bài văn nghị luận giải thớch kết hợp chứng minh

Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số cõu 1
Số điểm:6.0 
Tỉ lệ:60%
Số cõu 1
Số điểm:6.0 
Tỉ lệ:60%
Tổng số cõu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số cõu 1
Số điểm:2.0 
Tỉ lệ:20%
Số cõu 1
Số điểm 2.0 
Tỉ lệ:20%

Số cõu 1
Số điểm:6.0 
Tỉ lệ:60%
Số cõu 3
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012-2013
Mụn: Ngữ văn lớp 8
 Thời gian: 90 phỳt (khụng kể thời gian giao đề)
----------------------- éảẹ----------------------

Mó đề 1

Cõu 1: (2 điểm)
 Bài "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn cú một đoạn văn núi rất cảm động về tấm lũng yờu nước căm thự giặc của vị chủ tướng. Đú là đoạn nào? Hóy chộp lại chớnh xỏc đoạn văn đú theo bản dịch của sỏch giỏo khoa. Phõn tớch hiệu quả của việc dựng từ ngữ, giọng điệu trong đoạn văn.
Cõu 2: (2 điểm)
a. Nờu đặc điểm hỡnh thức và chức năng của cõu cảm thỏn.
b. Chỉ ra những cõu cản thỏn trong đoạn văn và giải thớch vỡ sao cỏc cõu đú là cõu cảm thỏn.
“Than ụi! Sức người khú lũng địch nổi với sức trời! Thế đờ khụng sao cự nổi với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khỳc đờ này hỏng mất.”
	(Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn)
Cõu 3: (6 điểm)
 Nhiều người chưa hiểu rừ: Thế nào là “Học đi đụi với hành” và vỡ sao ta rất cần phải “Theo điều học mà làm” như lời La Sơn Phu Tử trong bài “Bàn luận về phộp học” Em hóy viết bài văn nghị luận để giải đỏp những thắc mắc nờu trờn./




 Giỏo viờn ra đề: 




Nguyễn Thị Thu Hà












HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012-2013
Mụn: Ngữ văn lớp 8
Mó đề 1
Cõu 1: (2 điểm)
- Chộp chớnh xỏc đoạn văn sau: (0,5điểm)
	"Ta thường tới bữa quờn ăn, nửa đờm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đỡa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống mỏu quõn thự. Dẫu cho trăm thõn này phơi ngoài nội cỏ, nghỡn xỏc này gúi trong da ngựa, ta cũng vui lũng."
 (Sai 3 lỗi chớnh tả trừ 0,25đ)
- (1,0 điểm) Cỏch sử dụng cõu văn biền ngẫu (0,5đ) cỏc động từ mạnh kết hợp với việc sử dụng điển cố thể hiện lũng căm thự sụi sục sõu sắc của vi chủ tướng đối với quõn giặc. (0,5đ)
Cõu 2: (2 điểm)
a. Đặc điểm hỡnh thức và chức năng của cõu cảm thỏn 	(1 điểm)
Cõu cảm thỏn là cõu cú chứa cỏc từ ngữ cảm thỏn như: ụi, than ụi, hỡi ơi, chao ụi, trời ơi, biết bao, biết chừng nào…(0,5đ) dựng để bộc lộ cảm xỳc trực tiếp của người núi (người viết); xuất hiện trong ngụn ngữ núi hằng ngày hay ngụn ngữ văn chương.(0,5đ)
* Khi viết cõu cảm thỏn thường kết thỳc bằng dấu chấm than.
b. Cõu cảm thỏn: Than ụi! Lo thay! Nguy thay! 	(0,5 điểm)
 - Cỏc cõu trờn là cõu cảm thỏn vỡ chỳng chứa cỏc từ ngữ cảm thỏn: than ụi, thay và kết thỳc cõu bằng dấu chấm than. 	(0,5 điểm)
Cõu 3: (6 điểm)
a. Yờu cầu về kĩ năng:
- Học sinh biết cỏch làm bài văn nghị luận chứng minh văn học cú bố cục rừ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sỏng, cú cảm xỳc và giọng điệu riờng. Trỡnh bày đỳng chớnh tả, ngữ phỏp.
b.Yờu cầu về kiến thức:
* Vận dụng kĩ năng lập luận vào bài viết để làm nổi bật vấn đề: Học luụn đi với hành, lý thuyết luụn đi với thực hành thực tế, phờ phỏn lối học chỉ cốt lấy danh...
- Học sinh cú thể trỡnh bày theo nhiều cỏch khỏc nhau nhưng cần đạt một số ý cơ bản sau:
Mở bài (1 điểm):
	– Nờu xuất xứ La Sơn Phu Tử trong “Bàn luận về phộp học” đó nờu “Theo điều học mà làm” (0,5đ)
	– Khỏi quỏt lời dạy cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng đối với việc học của chỳng ta.(0,5đ)
Thõn bài (4 điểm):
a. (1 đ): giải thớch học là gỡ:
	– Học là tiếp thu kiến thức đó được tớch luỹ trong sỏch vở, học là nắm vững lý luận đó được đỳc kết là những kinh nghiệm … núi chung là trau dồi kiến thức mở mang trớ tuệ.(0,5đ)
	– Hành là: Làm là thực hành, ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn đời sống.
Học và hành cú mối quan hệ đú là hai cụng việc của một quỏ trỡnh thống nhất để cú kiến thức, trớ tuệ.(0,5đ)
b. (1,5đ): Tại sao học đi đụi với hành:
Tức là học với hành phải đi đụi khụng phải tỏch rời hành chớnh là phương phỏp.
	– Nếu chỉ cú học chỉ cú kiến thức, cú lý thuyết mà khụng ỏp dụng thực tế thỡ học chẳng để làm gỡ cả vỡ tốn cụng sức thỡ giờ vàng bạc…(0,75đ)
	– Nếu hành mà khụng cú lý luận chỉ đạo lý thuyết soi sỏng dẫn đến mũ mẫm sẽ lỳng tỳng trở ngại thậm chớ cú khi sai lầm nữa, việc hành như thế rừ ràng là khụng trụi chảy….(Cú dẫn chứng).(0,75đ)
c. (1,5đ): Người học sinh học như thế nào:
	– Động cơ thỏi độ học tập như thế nào: Học ở trường, học ở sỏch vở, học ở bạn bố, học trong cuộc sống (0,5đ); Luyện tập như thế nào: Chuyờn cần, chăm chỉ…. (0,25đ)
	– Tư tưởng sai lầm học cốt thi đỗ lấy bằng cấp là đủ mỹ món, lối học hỡnh thức.(0,5đ) Cần học suốt đời, khoa học càng tiến bộ thỡ học khụng bao giờ dừng lại tại chỗ.(0,25đ)
Kết bài (1 điểm):
	– (0,5đ) Khẳng định “Học đi đụi với hành” đó trở thành một nguyờn lý, phương chõm giỏo dục đồng thời là phương phỏp học tập.
	– (0,5đ) Suy nghĩ bản thõn.


 









ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012-2013
Mụn: Ngữ văn lớp 8
 Thời gian: 90 phỳt (khụng kể thời gian giao đề)
----------------------- éảẹ----------------------

Mó đề 2

Cõu 1: (2 điểm)
Chép lại theo trí nhớ bài thơ "Ngắm trăng" của Hồ Chí Minh (Bản dịch của Nam Trân). Nêu giá trị nội dung bài thơ.
Cõu 2: (2 điểm)
a. Nờu đặc điểm hỡnh thức và chức năng của cõu cầu khiến
b. Chỉ ra những cõu cản khiến trong đoạn văn và giải thớch vỡ sao cỏc cõu đú là cõu cầu khiến.
Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.
 (Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
Cõu 3: (6 điểm)
 Nhiều người chưa hiểu rừ: Thế nào là “Học đi đụi với hành” và vỡ sao ta rất cần phải “Theo điều học mà làm” như lời La Sơn Phu Tử trong bài “Bàn luận về phộp học” Em hóy viết bài văn nghị luận để giải đỏp những thắc mắc nờu trờn./



Giỏo viờn ra đề: 





Nguyễn Thị Thu Hà































HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012-2013
Mụn: Ngữ văn lớp 8
Mó đề 2
	Cõu1(2đ) - chộp chớnh xỏc bài thơ(1đ)
 Nội dung:Ngắm trăng là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm sỳc,cho thấy tỡnh yờu thiờn nhiờn đến say mờ và phong thỏi ung dung của Bỏc Hồ ngay cả trong cảnh ngục tự cực khổ tối tăm.(1đ)
Cõu 2: (2 điểm)
a. Đặc điểm hỡnh thức và chức năng của cõu cầu khiến 	(1 điểm)
Cõu cầu khiến là cõu cú chứa cỏc từ ngữ câù khiến như: hãy, đừng, chớ,đi, thôi, nào,hay ngữ điệu cầu khiến
Dựng để ra lệnh, yêu cầu,đề nghị ,khuyên bảo...(0,5đ)
Khi viết cõu câù khiến thường kết thỳc bằng dấu chấm than,nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.(0,5d)
b. Cõu cảm thỏn: Đi thôi con! 	(0,5 điểm)
 - Cỏc cõu trờn là cõu cầu vỡ chỳng chứa cỏc từ ngữ cầu khiến: đi và kết thỳc cõu bằng dấu chấm than. 	(0,5 điểm)
Cõu 3: (6 điểm)
a. Yờu cầu về kĩ năng:
- Học sinh biết cỏch làm bài văn nghị luận chứng minh văn học cú bố cục rừ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sỏng, cú cảm xỳc và giọng điệu riờng. Trỡnh bày đỳng chớnh tả, ngữ phỏp.
b.Yờu cầu về kiến thức:
* Vận dụng kĩ năng lập luận vào bài viết để làm nổi bật vấn đề: Học luụn đi với hành, lý thuyết luụn đi với thực hành thực tế, phờ phỏn lối học chỉ cốt lấy danh...
- Học sinh cú thể trỡnh bày theo nhiều cỏch khỏc nhau nhưng cần đạt một số ý cơ bản sau:
Mở bài (1 điểm):
	– Nờu xuất xứ La Sơn Phu Tử trong “Bàn luận về phộp học” đó nờu “Theo điều học mà làm” (0,5đ)
	– Khỏi quỏt lời dạy cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng đối với việc học của chỳng ta.(0,5đ)
Thõn bài (4 điểm):
a. (1 đ): giải thớch học là gỡ:
	– Học là tiếp thu kiến thức đó được tớch luỹ trong sỏch vở, học là nắm vững lý luận đó được đỳc kết là những kinh nghiệm … núi chung là trau dồi kiến thức mở mang trớ tuệ.(0,5đ)
	– Hành là: Làm là thực hành, ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn đời sống.
Học và hành cú mối quan hệ đú là hai cụng việc của một quỏ trỡnh thống nhất để cú kiến thức, trớ tuệ.(0,5đ)
b. (1,5đ): Tại sao học đi đụi với hành:
Tức là học với hành phải đi đụi khụng phải tỏch rời hành chớnh là phương phỏp.
	– Nếu chỉ cú học chỉ cú kiến thức, cú lý thuyết mà khụng ỏp dụng thực tế thỡ học chẳng để làm gỡ cả vỡ tốn cụng sức thỡ giờ vàng bạc…(0,75đ)
	– Nếu hành mà khụng cú lý luận chỉ đạo lý thuyết soi sỏng dẫn đến mũ mẫm sẽ lỳng tỳng trở ngại thậm chớ cú khi sai lầm nữa, việc hành như thế rừ ràng là khụng trụi chảy….(Cú dẫn chứng).(0,75đ)
c. (1,5đ): Người học sinh học như thế nào:
	– Động cơ thỏi độ học tập như thế nào: Học ở trường, học ở sỏch vở, học ở bạn bố, học trong cuộc sống (0,5đ); Luyện tập như thế nào: Chuyờn cần, chăm chỉ…. (0,25đ)
	– Tư tưởng sai lầm học cốt thi đỗ lấy bằng cấp là đủ mỹ món, lối học hỡnh thức.(0,5đ) Cần học suốt đời, khoa học càng tiến bộ thỡ học khụng bao giờ dừng lại tại chỗ.(0,25đ)
Kết bài (1 điểm):
	– (0,5đ) Khẳng định “Học đi đụi với hành” đó trở thành một nguyờn lý, phương chõm giỏo dục đồng thời là phương phỏp học tập.
	– (0,5đ) Suy nghĩ bản thõn.






File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HKII NGU VAN 8.doc