Đề kiểm tra học kỳ II - Năm học 2013 – 2014 môn Vật lý lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Năm học 2013 – 2014 môn Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC QUẬN TÂN BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 – 2014 MƠN VẬT LÝ – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1:(2,0 đ) Hãy tính: a) 30 oC ứng với bao nhiêu oF? b) 5 oC ứng với bao nhiêu oF? c) 41 oF ứng với bao nhiêu oC? d) 201,2 oF ứng với bao nhiêu oC? Câu 2:(2,0 đ) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí. Câu 3:(2,0 đ) Thế nào là sự đơng đặc? Nhiệt độ đơng đặc của một chất nhỏ hơn hay bằng với nhiệt độ nĩng chảy của nĩ? Nêu một ví dụ ứng dụng của sự đơng đặc. Câu 4:(2,0 đ) Nhiệt kế ở hình 1 sử dụng nhiệt giai tên gì? Nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ghi trên nhiệt kế là bao nhiêu? Nhiệt kế đang chỉ bao nhiêu độ? Câu 5:(2,0 đ) Quả cầu kim loại vừa khít, khơng lọt qua vịng kim loại (hình 2). Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt, hãy nêu 3 cách để quả cầu lọt qua vịng kim loại. Hình 1 Hình 2 --- HẾT--- HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN VẬT LÝ – LỚP 6 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 Lưu ý: - Sinh hoạt nhĩm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm. - Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị) Câu 1: (2,0 đ) a) 30 oC ứng với 86 oF [0,5 đ] b) 5 oC ứng với 41 oF [0,5 đ] c) 41 oF ứng với 5 oC [0,5 đ] d) 201,2 oF ứng với 94 oC [0,5 đ] Câu 2: (2,0 đ) - Chất rắn nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi [0,75 đ] - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau [0,75 đ] - Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất khí [0,5 đ] Câu 3: (2,0 đ) - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đơng đặc [0,75 đ] - Nhiệt độ đơng đặc của một chất bằng với nhiệt độ nĩng chảy của nĩ [0,75 đ] - Cho ví dụ đúng [0,5 đ] ( Ví dụ đúc tượng đồng) Câu 4: (2,0 đ) - Nhiệt kế sử dụng nhiệt giai Xenxiut [0,5 đ] - Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là âm 20 oC [0,5 đ], cao nhất là 50 oC [0,5 đ] - Nhiệt kế đang chỉ 24 oC [0,5 đ] Câu 5: (2,0 đ) - Nêu được 1 cách [1,0 đ]. Nêu được 2 cách [1,75 đ] - 3 cách đĩ là: + Vừa nung nĩng vịng kim loại, vừa làm lạnh quả cầu kim loại. + Chỉ làm lạnh quả cầu kim loại (hoặc làm lạnh quả cầu kim loại, khơng làm lạnh vịng kim loại) + Chỉ nung nĩng vịng kim loại (hoặc nung nĩng vịng kim loại, khơng nung nĩng quả cầu) (Phải cĩ từ “chỉ” hoặc phải nĩi cách làm đối với quả cầu và cả vịng kim loại. Nếu thiếu thì trừ 0,25 đ cho cả 2 cách) ---HẾT---
File đính kèm:
- Dedap an Ly 6 HKII Tan Binh.doc