Đề kiểm tra học kỳ II Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ..... Học sinh lớp : .. Trường : SỐ BÁO DANH KTĐK - GIỮA HỌC KÌ II (2013-2014) MƠN : TIẾNG VIỆT (BÀI VIẾT)-LỚP 2 GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ /5đ I. Chính tả (Thời gian : 15 phút) Nghe viết bài: Chim sơn ca và bơng cúc trắng (từ Bên bờ rào , giữa đám cỏ dại bay về bầu trời xanh thẳm) trang 25, Tiếng Việt lớp Hai, tập 2 . .... ... - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm ( sai lẫn phụ âm đầu, vần , dấu thanh hoặc không viết hoa đúng quy định) - Chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách kiểu chữ hoặc cách trình bày không sạch sẽ . trừ 1 điểm. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- /5đ II. Tập làm văn (Thời gian : 25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nĩi về mùa hè. Gợi ý : - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Cây trái trong vườn như thế nào? - Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? ... . .................. Họ và tên : ..... Học sinh lớp : .. Trường : Lê Thị Hồng Gấm SỐ BÁO DANH KTĐK - GIỮA HỌC KÌ II (2013-2014) MƠN : TIẾNG VIỆT (BÀI ĐỌC) -LỚP 2 GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ I ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút 10 giây ) Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 45 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học Chuyện bốn mùa ( TV2, tập 2, trang 4 ) Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ ( TV 2, tập 2, trang 13 ) Chim sơn ca và bơng cúc trắng. ( TV2, tập 2, trang 23 ) Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm (6 điểm) 1.Đọc đúng tiếng, đúng từ ./ 3đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ../ 1đ 3. Tốc độ đọc ./ 1đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ../ 1đ Cộng : ../ 6đ Hướng dẫn kiểm tra 1/ Đọc đúng tiếng từ : điểm - Đọc sai từ 1 - 2 tiếng : 2,5 điểm - Đọc sai từ 3 - 5 tiếng : 2,0 điểm - Đọc sai từ 6 - 10 tiếng: 1,5 điểm - Đọc sai từ 11 - 15 tiếng: 1,0 điểm - Đọc sai từ 16 - 20 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm 2/ Không ngắt, nghỉ hơi từ 3 đến 5 dấu câu : 0,5 điểm. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm. 3/ Tốc độ đọc : Vượt 1 -2 phút = 0,5 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) = 0 điểm 4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Người nơng dân và con gấu Ngày xưa, cĩ một người nơng dân vào rừng để vỡ hoang, trồng cải củ. Một hơm, anh gieo hạt cải củ thì một con gấu to đến quát lớn : -Ai cho phép anh vào rừng của ta ? THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT ------------------------------------------------------------------------------------------------ Người nơng dân bình tĩnh đáp : -Ơng để cho tơi gieo ít cải . Khi cải lớn, tơi chỉ lấy gốc thơi. cịn tất cả thuộc về ơng. Gấu nghe bùi tai nĩi : - Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu khơng ta sẽ xé xác. Cải củ lớn. Người nơng dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm, nhưng khơng làm gì được. (Truyện cổ tích) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (1điểm) 1. Người nơng dân vào rừng để làm gì? a. Săn bắt thú rừng. b. Vỡ hoang, trồng cải củ c. Chặt cây, kiếm củi. (1điểm) 2. Người nơng dân hứa với gấu điều gì? a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, cịn tất cả thuộc về gấu. b. Khi cải lớn chỉ lấy ngọn , cịn tất cả thuộc về gấu. c. Khi cải lớn chỉ lấy một nữa, cịn tất cả thuộc về gấu. (1điểm) 3. Kết quả cuối cùng ra sao? a. Người nơng dân được ngọn, gấu được củ. b. Người nơng dân được củ, gấu được ngọn. c. Người nơng dân được một nữa, gấu một nữa. (1điểm) Câu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau : Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. .............................................................................................................. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào trong câu sau : Bạn Lan rất chăm chỉ. ............................................................................................................. ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM: A/ KIỂM TRA ĐỌC: I - Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 4điểm ) Học sinh khoanh trịn vào mỗi câu đúng được 1điểm Câu 1 b. Vỡ hoang, trồng cải củ. Câu 2 : a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, cịn tất cả thuộc về gấu. Câu 3 : b. Người nơng dân được củ, gấu được ngọn. Câu 4 : a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? b. Bạn Lan như thế nào? B/ KIỂM TRA VIẾT: I-Chính tả : 5điểm - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm - Chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao, kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ tồn bài : 1điểm II- Tập làm văn : 5 điểm - Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, khơng sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sĩt, ý diễn đạt và chữ viết mà giáo viên cĩ thể cho điểm các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5)
File đính kèm:
- kiem tra giua ki 2 lop 2 tieng viet.doc