Đề kiểm tra học kỳ II - Vật lí 6

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Vật lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS HƯNG TRẠCH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài 45 phút
Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
1. Sự nổ vì nhiệt của các chất
4
4
2.8
1.2
21.6
9.6
2. Nhiệt kế
Nhiệt giai
2
2
1.4
0.6
11.6
5.6
3. Sự nóng chảy và sự đông đặc
2
2
1.4
0.6
11.6
5.6
4. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
2
2
1.4
0.6
11.6
5.6
5. Sự sôi
2
2
1.4
0.6
11.6
5.6
Tổng
12
12
8.4
3.6
68.0
32.0
Phương án kiểm tra: 100% tự luận
	TÍNH SỐ CÂU CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn kiểm tra)
Điểm số
Cấp độ 1,2
Cấp độ 3,4
TS
TL
1. Sự nổ vì nhiệt của các chất
21.6
9.6
2
2 (17 phút)
3.0
2. Nhiệt kế
Nhiệt giai
11.6
5.6
1
1 (8 phút)
2.0
3. Sự nóng chảy và sự đông đặc
11.6
5.6
0.5
0.5 (6 phút)
1.5
4. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
11.6
5.6
0.5
0.5 (6 phút)
1.5
5. Sự sôi
11.6
5.6
1
1 (8 phút)
2.0
Tổng
68.0
32.0
5 câu
5 (45 phút)
10
ĐỀ RA
Mã đề 01
Câu 1 (2.0đ): a. Nêu tác dụng của ròng rọc động và ròng rọc cố định.
	 b. Hãy nghĩ cách làm một hệ thống ròng rọc ( vẽ hình minh họa) để khi sử dụng vừa làm giảm được độ lớn của lực kéo, vừa có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo?
Câu 2 (1.0đ): Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Câu 3 (2.0đ): Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
Câu 4 (3.0đ): Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến đựng trong một ống nghiệm được đun nóng liên tục.
 Nhiệt độ oC
 120
 100
 80
 60
 40
	5	10	15	20	Thời gian (phút)
a. Mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm trong các khoảng thời gian: 
- Từ phút 0 đến phút thứ 5
- Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15
- Từ phút 15 đến phút thứ 20
b. Trong khoảng thời gian từ phút 5 đến phút 15 băng phiến tồn tại ở thể nào?
Câu 5 (2.0đ): Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
Mã đề 02
Câu 1 (2.0đ): a. Nêu tác dụng của ròng rọc động và ròng rọc cố định.
	 b. Hãy nghĩ cách làm một hệ thống ròng rọc ( vẽ hình minh họa) để khi sử dụng vừa làm giảm được độ lớn của lực kéo, vừa có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo?
Câu 2 (1.0đ): Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm?
Câu 3 (2.0đ): Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
Câu 4 (3.0đ): Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nướcđá đựng trong một cóc thủy tinh được đun nóng liên tục.
 Nhiệt độ oC
 	 8
 	 4
 0
 	- 4
	2	 4	 6	 8	Thời gian (phút)
a. Mô tả hiện tượng xảy ra trong cóc trong các khoảng thời gian: 
- Từ phút 0 đến phút thứ 2
- Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6
- Từ phút 6 đến phút thứ 8
b. Trong khoảng thời gian từ phút 2 đến phút 6 nước trong cóc tồn tại ở thể nào?
Câu 5 (2.0đ): Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mã đề 01
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
a. Tác dụng của ròng rọc 
- Dùng ròng rọc động: giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
0,5đ
- Dùng ròng rọc cố định: giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp 
0,5đ
b. Hệ thống ròng rọc được bố trí như hình vẽ
Ÿ
Ÿ
1,0đ
2
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
0,5đ
- Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
0,5đ
3
- Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
0,5đ
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển
0,5đ
- Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm
0,5đ
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể
0,5đ
4
a. Từ phút 0 đến phút thứ 5 băng phiến rắn nóng lên
0,75đ
- Từ phút 5 đến phút thứ 15 băng phiến rắn nóng chảy
0,75đ
- Từ phút 15 đến phút thứ 20 băng phiến lỏng nóng lên
0,75đ
b. Thể rắn và thể lỏng
0,75đ
5
Khi rót nước nóng ra khỏi phích, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích.
0,5đ
- Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước nóng trong phích làm cho nóng lên
0,5đ
- Nở ra và có thể làm bật nút phích
0.5đ
- Để tránh hiện tượng này không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đậy nút lại
0,5đ
Mã đề 02
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
a. Tác dụng của ròng rọc 
- Dùng ròng rọc động: giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
0,5đ
- Dùng ròng rọc cố định: giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp 
0,5đ
b. Hệ thống ròng rọc được bố trí như hình vẽ
Ÿ
Ÿ
1,0đ
2
- Thể tích hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng
0,5đ
- Thể tích hầu hết các chất giảm khi nhiệt độ giảm
0,5đ
3
- Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
0,5đ
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển
0,5đ
- Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm
0,5đ
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể
0,5đ
4
a. Từ phút 0 đến phút thứ 2 nước đá nóng lên
0,75đ
- Từ phút 2 đến phút thứ 6 nước đá nóng chảy thành nước
0,75đ
- Từ phút 6 đến phút thứ 8 nước nóng lên
0,75đ
b. Thể rắn và thể lỏng
0,75đ
5
Khi rót nước nóng ra khỏi phích, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích.
0,5đ
- Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước nóng trong phích làm cho nóng lên
0,5đ
- Nở ra và có thể làm bật nút phích
0.5đ
- Để tránh hiện tượng này không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đậy nút lại
0,5đ
Hưng Trạch, ngày 10 tháng 4 năm 2013
Người ra đề 
 Nguyễn Bá Linh

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HKII LY 6.doc
Đề thi liên quan