Đề kiểm tra học sinh giỏi học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2006-2007

doc36 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:	 Lớp:
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh giỏi học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Toán - Lớp 4 - Thời gian: 90 phút
Trắc nghiệm (12 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1.Mỗi hàng hơn kém nhau số lần là:
	A.100	B.10	C. 1000	D.10000
2.Mỗi lớp hơn kém nhau số lần là:
	A.1000	B.10	C.100	D.10000
3.Số tròn nghìn liền trước số 587925 là:
	A.580000	B.587000	C.586000	D.587900
4.Giá trị của chữ số 2 trong số 5123456 là:
	A.2000	B.200000	C.20000 	D.2000000
5.Có tất cả các số có 3 chữ số là:
	A.90	B.100	C.900	D.450
6.Trong các số có 2 chữ số từ 10 đến 42 có tất cảc các chữ số 2 là:
	A.12	B.13	C. 14	D.15
7.Với 4 chữ số: 0, 2, 5, 6 ta có thể lập được tất cả các số có 3 chữ số khác nhau là:
	A.20	B.18	C.9	D.12
8.Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
	A.thạch quyển	B.khí quyển	C.thuỷ quyển	D.sinh quyển
9.Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là:
A.Thống nhất giang sơn lên ngôi hoàng đế.
B.Chấm dứt thời kì đô hộ phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
C.Đánh tan quân xâm lược Nam Hán.
10.Thành phố Sài Gòn được mang tên Thành phố Hồ Chí Minh vào năm nào?
	A.1974	B.1975	C.1976	D.1977
11.Nốt son nằm ở dòng kẻ nào trên khuông nhạc?
	A.dòng kẻ 1	B.dòng kẻ 2	C.dòng kẻ 3	D. dòng kẻ 4 
Tính:
12. 2057 x 23 =
	A.47312	
B.47311	C.48311	D.47321
13. 54322 : 346 =	
	A.257	B. 175	C.157	D.155
14. 1995 x 253 + 8910 : 495 =
	A. 504753	B.504717	C.507453	D.504573
15. 125 x 47 x 8 =
	A.47000	B.74000	C.47500	D.45700
Hình vẽ dưới đây có:
	M	P
	O
	N	Q
16. Số góc nhọn là:
	A.10	B.12	C.9	D.13
17.Số góc tù là:
	A.4	B.5	C.6	D.2
18.Số góc bẹt là:
	A.3	B.4	C.2	D.5
19. y x 7 = y x 3. Giá trị của y là:
A.Không tìm được y	B.y = 10	C. y = 0	D. y = 4
20.Biết a : 52 = 621 và 76781 + b = 88000 ; Hỏi a - b =
	A.32292	B.11219	C.21073	D.Không tìm được
21.7 phút phút =  giây
	A. 432	B.456	C.423	D.425
22. 79 m2 3 dm2 = .dm2
	A. 793	B. 7903	C.7930	D.79003
23.Độ dài của cạnh hình vuông tăng lên 3 lần thì diện tích tăng lên số lần là:
	A.3	B.6	C.9	D.12
B.Tự luận 
Tính nhanh biểu thức sau:
 24. 386 +388 + 390 - 90 - 88 – 86
 25. 17 x 26 + 26 x 44 + 39 x 26
 26.Người ta chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm chứa trong các thùng là 20 lít, nhưng sau đó lại chuyển sang thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
 27.Hãy chứng tỏ rằng trong một năm phải có ít nhất một tháng nào đó có 5 ngày chủ nhật.
 28. Cho hình vẽ bên 
	A	B	M	
	C	C	N
Biết: Hình vuông ABCD có chu vi là 252 m, hình chữ nhật BMNC có chu vi bé hơn chu vi hình vuông ABCD là 76 m. Tính diện tích hình chữ nhật BMNC?
Họ và tên:	 Lớp: 
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh giỏi học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 - Thời gian: 60 phút
A.Trắc nghiệm. ( 80 điểm)
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
I.Đọc hiểu. ( 20 điểm) Mỗi câu đúng cho 4 điểm
Đọc đoạn văn sau:
Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.Trên cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
1.Đoạn văn tả cảnh mùa đông ở đâu?
	A.Vùng đồng bằng	B.Vùng Tây Nguyên
	C. Vùng núi	D. Vùng Trung du
2.Có mấy sự vật được miêu tả trong đoạn văn?
	A.5	B. 4	C.3	D.6
3.Hương hoa rau cải được miêu tả như thế nào?	
	A.vàng rực	B.vàng hoe	C.vàng xuộm	D.vàng ươm
4.Trong câu: Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi đá cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.. có mấy hình ảnh nhân hoá?
	A. 4	B. 1	C.3	D.2
5.Trong đoạn văn những tiếng nào được lặp lại 2 lần?
	A. núi, đông, đã, đồi	B.sườn, chốc, vàng, lá
	C.rắc, trước, già, khua	D. hương, mùa, mưa, trắng
II.Luyện từ và câu.( 44 điểm)
6.Những từ nào là danh từ?
	A.bác sĩ	B.trồng trọt	C.truyền thống	D. chăn nuôi
7.Tập hợp từ nào là động từ?
	A. trực nhật, giỏi	B.Làm bài, nhanh nhẹn
	C. Trông nhà, cõng em	D. giúp đỡ , nhân dân
8.Những từ nào là tính từ?
	A.lao động	B.chăm chỉ	C.học tập	D.siêng năng
9.Từ nào là từ láy?
	A.dẻo dai	B.cây cối	C.lao xao	D.cây na
10.Từ nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp?
	A.học tập	B.nhà tranh	C.thuuyền bè 	D.xe máy
11.Từ nào được viết đúng?
	A.hà nội	B.Ninh Bình	C.Niu Di - lân	D.Xanh pê-téc bua
12.Từ nào gần nghĩa, cùng nghĩa với từ ước mơ?
	A.mơ màng	B.mơ ước	C.mơ ngủ	D.mong ước
13.Câu tục ngữ nào sau đây không nói về ý chí - nghị lực của con người?
	A. Có chí thì nên	B.Thắng không kiêu bại không nản.
	C. Thua keo này, bày keo khác.	D.Có bột mới gột nên hồ.
14.Câu nào sau đây không dùng để hỏi?
	A.Con ăn cơm chưa?	B. Sao em hư thế nhỉ?
	C.Sao bạn chăm chỉ thế?	D.Có bột mới gột nên hồ.
15.Trò chơi nào là trò chơi học tập?
	A.Kéo co	B.Rước đền ông sao	
	C.Thả diều	D.Ghép tiếng tạo từ
16.Trong câu: Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Vị ngữ là:
	A.mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống.
	B.Những hạt cơm quanh bống.
	C.quanh bống
	D.rắc đều những hạt cơm quanh bống
III. Chính tả. ( 16 điểm) Mỗi câu đúng 4 điểm.
17.Từ nào sau đây viết sai lỗi chính tả?
	A.xử lí	B.sản xuất	C.chuyên chở	D.chăn chở
18.Từ nào sau đây viết sai chính tả?
	A.giặt giũ	B.dân gian	C.giặc rốt	D.rong ruổi
19.Chọn từ nào dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu thơ sau?
Mẹ rằng quê mẹ Bảo Ninh
M. mông sông biển lênh đênh mạn thuyền.
	A.ang	B.inh	C.ênh	D.anh
20.Từ nào sau đây viết sai lỗi chính tả?
	A.lủng củng	B.trung dũng	C.tập tễnh	D.lé phải
Phần II: Tự luận ( 20 điểm)
IV.Tập làm văn. (20 điểm)
Viết bài văn ngắn khoảng 20 dòng tả một đồ vật ở trường đã gắn bó với em trong những năm học qua.
Đáp án
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 - Thời gian: 60 phút
I.Đọc hiểu ( 20 điểm) Mỗi ý đúng cho 4 điểm
1 – C ; 2 – B ; 3 – B ; 4 – C ; 5 – B
II.Luyện từ và câu ( 44 điểm) Mỗi ý đúng cho 4 điểm.
6 – A, C ; 7 – C ; 8 – B, D; 9 – C ; 10 – A, C ; 11 – B, C; 12 – B, D; 13 – D ; 14 – B, C; 15 – D; 16 – D.
III. Chính tả ( 16 điểm) Mỗi ý đúng cho 4 điểm
17 – D ; 18 – C ; 19 – C; 20 – D.
IV.Tập làm văn. ( 20 điểm)
 Mở bài: Giới thiệu được đồ vật được tả theo yêu cầu của đề 4 điểm
 Thân bài:
Tả bao quát đồ vật ( hình dáng, kích thước, màu sắc chất liệu.) 4 điểm.
Tả từng bộ phận với đặc điểm nổi bật. 4 điểm
ích lợi của đồ vật và tình cảm của người tả đối với đồ vật. 4 điểm.
 Kết bài: Cảm nghĩ của mình đối với đồ vật được tả.
Họ và tên:	 Lớp:
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh giỏi học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Toán - Lớp 2 - Thời gian:60 phút
A.Trắc nghiệm : ( Mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Hãy khoanh vào chữ vào trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1.Số thích hợp vào chỗ chấm: 97,..,.,94.
	A.81	B. 98, 88	C.96, 95	D.99, 100
2.Thứ tự các số: 79; 96; 69; 97; 100 từ bé đến lớn là:
	A. 97; 96; 79; 100; 69	B.100; 96; 97; 79; 69
	C. 69; 79; 96; 97; 100	D. 79; 100; 96; 97; 69.
3.Bạn nên làm gì để giữ sạch môi trường?
A.Vứt rác ra đường hoặc xuống sông, ao, hồ.
B.Bỏ rác vào thùng, hố đúng nơi quy định.
C.Đại tiện, tiểu tiện bừa bại.
D.Khạc nhổ bừa bãi.
4.Kết quả của phép cộng 48 + 3 là:
	A. 51	B.45	C.60	D.41
5.Có bao nhiêu cơ quan tiêu hoá dưới đây:
xương sống, dạ dày, gan, miệng, chân, thực quản, ruột non, tay, ruột già.
	A.4	B.5	C.6	D.9
6.Số thích hợp vào chỗ chấm của phép tính: 45 - . = 25 là
	A.15	B. 15	C. 70	D.30
7.Chữ số thích hợp vào ô trống của phép tính. 32 - 1 < 14 là:
	A.6	B. 8	C. 7	D.9
8.Kết quả của phép tính: 56 + 37 - 28 là.
	A. 55	B. 75	C.61	D. 65
9.Có 13 viên bi xanh và đỏ. Trong đó có 8 viên bi xanh. Vậy số viên bi đỏ là:
	A.21	B.24	C.15	D. 5
10.Hình vẽ dưới đây có số hình vuông là:
	A. 9	B. 10	C. 13	D. 14
11.Thứ năm tuần này là ngày 8 tháng 1 thì thứ năm tuần trước sẽ là ngày?
	A.Ngày 5 tháng 1	B.Ngày 9 tháng 1
	C. Ngày 1 tháng 1	D. Ngày 6 tháng 1
12.Mẹ đi làm về đến nhà lúc 18 giờ. Hỏi mẹ đi làm về lúc đó là buổi nào?
	A.sáng	B.Trưa	C.chiều 	D.tối
II.Vận dụng. ( Mỗi bài đúng 1 điểm)
1.Đặt tính rồi tính:
	43 + 25 =	60 - 45 =
	46 - 19 =	35 + 65 =
2.Điền số thích hợp vào ô trống
	- 17	+ 36	- 29
	12
3.Tính nhẩm: ( nêu cách tính)
	27 + 60	63 - 18
4.Tính nhanh:
	a. 16 + 27 + 13 +24	b. 26 - 12 + 42 -16
	5.Tìm x:
	a. 76 - x = 28	b. x + 32 = 18 + 45
6.Có một can 3 lít và một can 5 lít. Làm thế nào để đong được 5 lít dầu ăn?
7.Một cửa hàng bán được 45 kg gạo, cửa hàng còn lại 28 kg gạo. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki lô gam gạo?
8.Nếu thứ ba tuần này là ngày chẵn thì thứ ba tuần sau cũng là ngày chẵn đúng không? Vì sao?
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh cuối học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Lịch sử Lớp 5 - Thời gian: 40 phút
Câu 1: Hãy nối tên các nhân vật lịc sử (ở cột A) với tên các sự kiện lịch sử (ở cột B)sao cho đúng:	
A
B
a.Trương Định
b.Tôn Thất Thuyết
c.Nguyễn ái Quốc
d.Nguyễn Trường Tộ
e.Phan Bội Châu
g.Bác Hồ
1.Phong trào Đông du
2.Đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
3.Không tuân lệnh vua giải tán nghĩa binh, cùng nhân dân chống quân xâm lược.
4.Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
5.Chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
6.Đề nghị canh tân đất nước.
Câu 2:
1.Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khoáng sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền,nhằm mục đích:
A.Nâng cao đời sống cho nhân dân Việt Nam.
B.Làm kinh tế Việt Nam phát triển.
C.Cướp bóc tài nguyên, khoáng sản, bóc lột nhân công rẻ mạt.
D.Hai bên (Pháp và Việt Nam) cùng có lợi.
2.Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý đúng nhất.
Vào đầu thế ki XX, trong xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới:
A.Trí thức, viên chức, nông dân, nhà buôn.
B.Viên chức, tư sản, trí thức, địa chủ.
C.Công nhân, tiểu tư sản, nông dân, nhà buôn.
D.Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.
Câu 3:
 Em hãy điền những nội dung cần thiết vào chỗ trống ( .) cho phù hợp khi nói về hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
A.Địa điểm:	
B.Người chủ trì:	
C.Kết quả của hội nghị:	
Câu 4:
Em hãy nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám.
Đáp án:
Môn: Lịch sử Lớp 5 - Thời gian: 40 phút
Câu 1: 3 điểm ( mỗi ý đúng được 0.5 điểm sai hoặc không làm không có điểm của ý đó) a) 3 ; b) 4 ; c) 5; d) 6; e) 1; g) 2
Câu 2: 2 điểm (mỗi ý đúng được 1 điểm sai hoặc không làm không có điểm của ý đó).
1.Khoanh vào C
2.Khoanh vào D
Câu 3:
A.Hồng Công ( Trung Quốc) ( 0.5 điểm)
B.Người chủ trì: Nguyễn ái Quốc ( 0.5 điểm)
C.Kết quả của hội nghị:
-Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam ( 1 điểm)
-Đề ra đường lối cách mạng nước ta ( 1điểm).
Câu 4: 2điểm.
Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám:
-Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau chống phá cách mạng. (0.5điểm)
-Lũ lụt, hạn hán làm cho nông nghiệp bị đình đốn. Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết đói. ( 1điểm)
-Hơn 90% đồng bào ta không biết chữ. ( 0.5 điểm)
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh cuối học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Địa lí - Lớp 5 - Thời gian: 40 phút.
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
1.Phần đất liền nước ta giáp với các nước:
A. Trung Quốc. Lào, Thái lan.
B.Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
C.Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
D.Trung Quốc,Thái lan, Cam-pu-chia.
2.Trên phần đất liền nước ta:
A. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
B. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi. 
C. diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng.
3.Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
A.Nhiệt độ cao, gió và mưa tahy đổi theo mùa.
B.Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
C.nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
D.Nhiệt độ cao, gió mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 2:
Vẽ mũi tên nối các ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B để thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu với lượng nước của sông.
	A	B
	Mùa mưa	Nước sông dâng lên 	 
	Nhanh chóng
	Mùa khô	Nước sông hạ thấp
Câu 3:
 Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm của vùng biển nước ta
ảnh hưởng của biển đối với sản xuất và đời sống
ở vùng biển nước ta, nước không 
bao giờ đóng băng.
Miền Bắc và miền Trung hay có 
bão.
Hàng ngày, nước biển dâng lên,.
có lúc hạ xuống
Câu4:
Điền từ, ngữ vào chỗ trống (.) cho phù hợp.
 Dân cư nước ta tập trung tại các đồng bằng và ven biển.Vùng núi có dân cư.
Câu 5:
Chọn ý rồi điền các sơ đồ dưới đây sao cho phù hợp:
a.Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.	a	
b.Trồng được nhiều loại cây.
c.Ngành chăn nuôi phát triển.
d.Nguồn thức ăn được đảm bảo.
Đáp án
Môn: Địa lí - Lớp 5 - Thời gian: 40 phút.
Câu 1: 3 điểm
1.Khoanh vào C; 2. Khoanh vào C ; 3. Khoanh vào A
Câu 2: 2 điểm(mỗi ý đúng được 1 điểm, sai hoặc không làm không có điểm của ý đó).
	 A	 B
	Mùa mưa	Nước sông dâng lên 	 
	Nhanh chóng
	Mùa khô	Nước sông hạ thấp
Câu 3: 3 điểm ( mỗi ý đúng cho 1 điểm)	
Đặc điểm của vùng biển nước ta
ảnh hưởng của biển đối với sản xuất và đời sống
ở vùng biển nước ta, nước không 
Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải
bao giờ đóng băng.
sản.
Miền Bắc và miền Trung hay có 
Gây nhiều thiệt hại cho tàu thuyền và 
bão.
những vùng ven biển.
Hàng ngày, nước biển dâng lên, 
Lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt
có lúc hạ xuống.
hải sản.
Câu 4: 1điểm Dân cư nước ta tập trung đông đúc tại các đồng bằng và ven biển.Vùng núi dân cư thưa thớt.
Câu 5: 1 điểm
	a	b
	d	c
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh cuối học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Khoa học - Lớp 5 - Thời gian: 40 phút
Phần I: Trắc nghiệm
1.Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a.Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua đường sinh sản và đường máu?
	A.sốt xuất huyết	B.sốt rét	C.viêm não	D.AIDS
b.Để làm cầu bắc qua sông làm đường ray tàu hoả người ta sử dụng vật liệu nào?
	A.nhôm	B.đồng	C.thép	D.gang
c.Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?
	A.thuỷ tinh	B. gạch	C.ngói
d.Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?
	A.đồng	B.sắt	C. đá vôi	D. nhôm
e.Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn người ta sử dụng vật liệu nào?
	A. tơ, sợi	B.cao su	C.chất dẻo
2.Tìm các chữ cái cho các ô trống dưới đây để khi ghép lại được câu trả lời đúng cho từng câu hỏi sau:
a.Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì?
b.Em bé nằm trong bụng mẹ được gọi là gì?
c.Giai đoạn cơ thể phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng và được đánh dấu bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai được gọi là gì?
d.Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì?
e. Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội?
g. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối cùng của cuộc đời?
h.Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi A-nô-phen?
i.Bệnh nào do một loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?
k.Bệnh nào do một loại vi rút gây ra; vi rút này có thể sống trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ.Bệnh bị lây truyền do muỗi hút máu các con vật bị bẹnh rồi truyền vi rút gây bệnh sang người?
l.Bệnh nào do một loại vi rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá; người mắc bệnh này có thể này có thể bị sốt nhẹ đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn,
II.Phần tự luận
Nêu đặc điểm tính chất và công dụng của đá vôi.
Họ và tên:	 Lớp:
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh giỏi học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Tiếng Việt Lớp 5 Thời gian: 60 phút
A.Trắc nghiệm ( 80 điểm)
I.Đọc hiểu: ( Mỗi câu đúng cho 5 điểm)
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
*)Đọc đoạn văn sau:
Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích rừng ngập mặn khá lớn. Nhưng do nhiều nguyên nhân như chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm,một phần rừng ngập mặn đã bị mất đi. Hởu quả là, lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều dẽ bị sói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
Theo Phan Nguyên Hồng
1.Trước đây diện tích rừng ngập mặn của nước ta như thế nào?
	A.lớn	B.khá lớn	C.hẹp
2.Nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn là:
A.Chiến tranh
B.Các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
C.Chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
3.Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn là:
A.Lá chắn bảo vệ đê biển không còn.
B.Đê biển dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
C.Cả hai ý trên.
*)Đọc đoạn văn sau:
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố lúp súp dưới bóng cây thưa.Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp súp dưới chân.
Theo Nguyễn Phan Hách
4.Vào rừng tác giả nhìn thấy gì?
	A.một rừng cây	B.một thảm cỏ	C.một lối đầy nấm dại
5.Những chiếc nấm được tác giả miêu tả như thế nào?
	A.to bằng cái ấm tích, màu sắc sặc sỡ rực lên.
	B.lúp xúp dưới bóng cây thưa.
	C.là một lâu đài kiến trúc tân kì.
6.Những cây nấm tác giả có liên tưởng gì thú vị?
A.Là người khổng lồ đi vào kinh đô của vương quố những người tí hon. Đền đài, miếu mạo của họ lúp xúp dưới chân.
B.Truyện cổ tích
C.Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.
II.Luyện từ và câu. ( Mỗi câu đúng cho 5 điểm)
7.Cho đoạn văn:
Cảnh vật trưa hè ở đâycây cối đứng	, không giankhông một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu nắng chói chang.
	A.vắng lặng, yên tĩnh, im lìm.
	B.yên tĩnh, im lìm, vắng lặng.
	C.im lìm, yên tĩnh, vắng lặng.
8.Cho đoạn thơ sau:
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối có ngày nhớ đêm.
Đời ta gương vỡ lại lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
 Tố Hữu
Các từ trái nghĩa trong đoạn thơ là:
	A.ngọt/ bùi; đắng/ cay; ngày/ đêm; vỡ/ lành.
	B.ngọt/ đắng; bùi/ cay; ngày/ đêm; vỡ/ lành.
	C.ngọt bùi/ đắng cay; ngày/ đêm; vỡ lành.
9.Cho các từ: đậu tương - đất lành chim đậu - thi đậu.
Thứ tự nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ trên là:
A.Một loại cây trồng lấy quả, hạt/ Tạm dừng lại/ Đỗ,trúng tuyển.
B.Một loại cây trồng lấy quả, hạt/ Đỗ, trúng tuyển / Tạm dừng lại.
C.Tạm dừng lại/ Một loại cây trồng lấy quả, hạt/ Đỗ trúng tuyển.
10.Từ “ ngọt” trong câu: Trẻ em ưa nói ngọt, không ưa năng xẵng.mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
	A.nghĩa gốc	B. nghĩa chuyển
11.Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm.
-Chỉ ba tháng sau,..siêng năng, cần cù Lan vượt lên đầu lớp.
-Ông tôi đã già,.không một ngày nào ông quên ra vườn.
-Mây tan.mưa tạnh dần.
Các từ cần điền là:
A.Nhưng. nhờ, và.
B.Nhờ, nhưng, và
C.Và, nhờ, nhưng
12.Cho các câu tục ngữ sau:
-Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
-Lá rụng về cội.
-Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Nghĩa chung của cả ba câu tục ngữ trên là: 
A.Làm người phải thuỷ chung
B.Loài vật thường nhớ nơi ở cũ.
C.Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
13.Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập nhằm:
A.Tuyên bố Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.
B.Tuyên bố sự chấm dứt của triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
C.Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nước ta.
D.Tất cả các ý trên.
14.Phần đất liền của nước ta giáp với các nước.
A.Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
B.Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
C.Lào, Thái Lan, Căm-pu-chia.
D.Trung Quốc, Thái Lan, Căm-pu-chia.
III.Chính tả. ( Mỗi câu đúng cho 5 điểm)
15.Chọn chữ nào dưới đây để điền vào lần lượt các chỗ chấm?
Mẹ đi một.ặm đường xa
Chân mẹ la đà .ẫm phải vũng lươn.
 Ca dao Việt Nam
	A.d, gi	B.r , d	C. gi, r
16.Trong các từ sau từ nào viết sai chính tả?
	A.sót xa	B.xót lại	C.còn sót
B.Tự luận: (20 điểm) 
IV.Tập làm văn
Em hãy tả một người thân đang làm việc ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài.
Đáp án
Môn: Tiếng Việt Lớp 5 Thời gian: 60 phút
A.Phần trắc nghiệm ( 80 điểm)
I.Đọc hiểu. Mỗi ý đúng 5 điểm
Câu1/ B; Câu 2/ C; Câu 3/ C; Câu 4/ C; Câu 5/ A; Câu 6/ A.
II Luyện từ và câu: Mỗi ý đúng 5 điểm
Câu 7/ B; Câu 8/ C; Câu 9/ A; Câu 10/ B; Câu 11/ B; Câu 12/ C; Câu 13/ D; Câu 14/ C
III.Chính tả: Mỗi ý đúng 5 điểm
Câu 15/ A; Câu 16/ C
B.Phần tự luận ( 20 điểm)
IV.Tập làm văn
Mở bài: Giới thiệu được người thân đang làm việc cho 5 điểm.
Thân bài:
-Tả hành dáng của người thân đang làm việc cho 5 điểm
-Tả hoạt động của người thân đang làm việc cho 5 điểm
Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của mình về người thân.cho 5 điểm.
Họ và tên:	 Lớp:
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh giỏi học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Toán Lớp 3 Thời gian: 60 phút
I.Phần trắc nghiệm: ( 12 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. ( mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm)
1.Thứ tự các số 97, 79, 100, 1000 từ bé đến lớn là:
	A. 97, 79, 100, 1000	B. 1000, 100, 79, 97
	C. 79, 97, 100, 1000	C. 100, 1000, 97, 79
2.Số thích hợp vào chỗ chấm: 900, ..,, 897 là:
	A. 981	B. 898, 988	C. 901, 902	D.899, 898
3.Trong các số 502, 469, 946, 964, 649, 694 thì số bé nhất là:
	A. 469	B. 520	C. 496	D. 694
4.Số có ba chữ số khác nhau lớn nhất là:
	A.999	B. 897	C. 987	D. 798
5.Kết quả phép cộng 428 + 354 là:
	A. 782	B. 772	C. 882	D. 74
6.Kết quả phép trừ 582 - 391 là:
	A. 291	B. 891	C. 973	D. 191
7.Giá trị của biểu thức 172 + 208 x 3 là:
	A.896	B. 786	C. 797	D. 796
8.Giá trị của biểu thức ( 1000 - 624) : 8 là:
	A. 17	B. 376	C. 78	D. 74
9.Giá trị của biểu thức 100 : 5 : 4 là:
	A. 20	B. 5	C. 16	D.24
10.Số cần điền vào chỗ trống. 9 < < 10
	A. 9	B. 10	C. 9 và 10	D.Không có số nào.
11.Số cần điền vào chỗ chấm: 1 km : 5 = .m
	A. 20	B. 95	C. 105	D.Không điền được số nào
12.Số cần điền vào chỗ chấm: 3 hm 6 m =  m
	A. 36	B. 18	C. 9	D. 306
13.Số cần điền vào chỗ chấm: 430 m = hmdam
	A. 4 và 30	B. 4 và 3	C. 43 và 0	D. 30 và 4
14.Tìm của giờ là:
	A. 40 phút	B. 5 phút	C. 15 phút	D. 30 phút
15.Tìm của ngày là:
	A. 4 giờ	B. 8 giờ	C. 2 giờ	D. 3 giờ
16.Có bao nhiêu cơ quan tiêu hoá dưới đây:
xương sống, dạ dày, gan, miệng, cam, cá, thực quản, bụng, ruột, tim.
	A.4	B.6	C. 5	D. 7
17.Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy, ngày 1 tháng 5 là ngày:
	A. thứ sáu	B. thứ hai	C. thứ tư	D. chủ nhật.
18.Một giờ có 60 phút, một tiết em học là 35 phút. Vậy số phút còn lại sau một tiết học để vừa đủ 1 giờ là:
	A. 35 phút	B. 25 phút	C. 15 phút	D. 45 phút
19.So sánh 1 kg đá và 1 kg bông vải cho ta thấy:
	A.1 kg đá nặng hơn 1kg bông vải	B. 1kg đá nhẹ hơn 1 kg bông vải.
	C. 1 kg đá bằng 1 kg vải	D. 1kg bông vải nhẹ hơn 1 kg đá.
20.So sánh giữa chiều dài 1 m và 100 cm, em thấy:
	A. Bằng nhau	B. 100 cm dài hơn 1m
	C. 1m dài hơn 100 cm	D. 1 m ngắn hơn 100 cm
21.Trong hình vẽ bên chu vi hình chữ nhật ABCD là:	A	8cm	B
	A. 12	B. 20
	C. 24	D. 32	4 cm
	C	D
22.Chu vi hình vuông là 20 cm. Hãy tính cạnh hình vuông.
	A. 80 cm	B. 5 cm	C. 24 cm	D. 20 cm
23.Tổ 1, tổ 2, tổ 3 của lớp em, mỗi tổ có 10 bạn. Riêng tổ 4 chỉ có 9 bạn. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn?
	A. 9 bạn	B. 39 bạn	C. 33 bạn	D. 34 bạn
24.Trong hình vẽ bên có bao nhiêu góc vuông?	M	R	N
	Q	S	P
	A. 6 góc vuông	B. 7 góc vuông	C. 8 góc vuông	D. 4 góc vuông
II.Phần vận dụng: ( 8 điểm)
Bài1.( 2 điểm) Viết tiếp 5 số vào mỗi dãy số sau:
a.1; 3; 5; 7; 9;.;...;;.;.
b.1; 2; 3; 5; 8; ;.;...;;.;.
Bài 2: ( 1 điểm) Đặt dấu phép tính thích hợp vào ô trống để điền được biểu thức có giá trị bằng 44.
 48 16 4
Bài 3: ( 2.5 điểm) Lớp 3A có 32 học sinh, số học sinh của lớp là học sinh nữ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam?
Bài 4: ( 1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
( 36 + 6 ) : 6 = 36 + 1	b. ( 12 + 8 ) x 5 = 20 x 5
	 = 37 	= 100
Bài 5: ( 1.5 điểm) Tìm X:
	8 x X = 56 + 16	32 : X = 12 - 4
Họ và tên:	 Lớp:
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh giỏi học kì I 
năm học 2006- 2007
Môn: Toán - Lớp 5 -Thời gian: 60 phút
Phần I: Trắc nghiệm
1. 
 Cần điền vào ô trống số:
	A. 1	B. 2	C. 5	D. 6
2. Tìm x:
	1 - x = 
	A. x = 1 	B. x = 1 	C. x = 1 	D. x = 2 
3. 	 số cây trong vườn là cam
	 số cây trong vườn là quýt
	Số còn lại là chanh
	Biết rằng trong vườn có tất cả 60 cây. Tính số cây chanh.
	A. 18 cây	B. 36 cây	C. 54 cây	D. 6 cây
4.Lớp em có 35 học sinh, số học sinh nữ gấp rưỡi số nam. Hỏi số bạn nữ và số bạn nạm của lớp.
	A. 14 bạn nữ, 21 bạn nam.	B. 25 bạn nữ, 10 bạn nam
	C. 21 bạn nữ, 14 bạn nam	D. 20 bạn nữ, 15 bạn nam
5.
	B
	C	D
	A
Phần bị tô mờ không phải là của hình nào?
	A. hình A	B. hình B	C. hình C	D. hình D
6.
	4cm	7cm
	6 cm
Chu vi hình tam giác trên là:
	A. 18 cm	B. 10 cm	C. 10 	D. 13 
7.Có bao nhiêu g trong 27 tấn?
	A. 27000	B. 270.000	C. 2.700	D.27.000.000
8.Diện tích của 1 con tem để gửi thư vào khoảng?
	A. 70 cm2	B. 70 mm2 	C. 7 mm2	D. 7 cm2
9. 17,74 = 10 + 7 + + 0, 04
	A. 70	B. 0,7	C. 7	D. 0,07
10. 40 % là phân số:
	A. 	B. 	C. 	D. 
11. 70 % của 1,2 km là:
	A. 84 m	B. 480 m	C. 180 m	D. 840 m
12 .Lớp 5A có

File đính kèm:

  • docde hoc sinh gioi hoc ki I lop 4.doc
Đề thi liên quan