Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 môn học: sinh học thời gian làm bài: 150 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 môn học: sinh học thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 Môn: Sinh học Thời gian làm bàI: 150 phút. Đề 1 Lý thuyết: Câu 1. (2 điểm) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân? ý nghĩa của giảm phân là gì? Câu 2. (2 điểm) Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN với cấu trúc AND? Câu 3. (1 điểm) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm và thể một nhiễm ? Cho ví dụ ở người ? Câu 4. (2 điểm) Hãy so sánh phương pháp chọn giống bằng các phép lai hữu tính với phương pháp chọn giống bằng gây đột biến? Bài tập: (3 điểm) Từ một phép lai giữa 2 cây người ta thu được: 120 cây có thân cao, hạt dài. 119 cây có thân cao, hạt tròn. 121 cây có thân thấp, hạt dài. 120 cây có thân thấp, hạt tròn. Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội. Hãy giảI thích kết quả để xác định kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. biểu đIểm và đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 9 Môn: Sinh học Đề 1 Lý thuyết. Câu 1: Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giàm phân. a) Điểm giống nhau: - Đều xảy ra các kì tương tự nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. 0,2đ - Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và tháo xoắn. 0,2đ - Đều có sự nhân đôi NST xảy ra ở kì trung gian và thực chất là sự nhân đôi AND 0,2đ - Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổn định của loài. 0,2đ b) Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân. Nguyên phân Giảm phân Điểm Xảy ra ở mô tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai. Trải qua một lần phân bào. NST sau khi nhân đôi hình thành từng NST kép sẽ tập trung thnhf một hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa. Trải qua một chu kì biến đổi hình thái NST. Kết quả tạo ra 2 tế bào con từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n giống tế bào mẹ. - Cơ chế duy trì bộ NST của loàI trong 1 đời cá thể. Xảy ra tại vùng chín của tế bào sinh dục. Xảy ra hai lần phân bào liên tiếp: lần phân bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào II là phân bào nguyên phân. NST sau khi nhân đôi thành từng NST tương đồng kép, tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xít đạo ở kì giữa I theo nhiều kiểu khác nhau. Trải qua hai chu kì biến đổi hình thái NST nhưng nhân đôI NST chỉ xảy ra một lần ở kì trung gian trước khi bước vào giảm phân I. Kết quả tạo ra 4 tế bào con đơn bội có bộ NST giảm đi một nữa, khác nhau về nguồn gốc và số lượng NST. Cơ chế duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ trong dinh sản hữu tính. 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN với cấu trúc AND. Cấu trúc AND Cấu trúc ARN Điểm Có chiều dài và khối lượng phân tử rất lớn. Là mạch kép. Nguyên liệu xây dựng là các nuclêôtít: Trong nuclêôtít là đường đêoxi ri bôzơ (C5H10O4) Trong AND có chứa timin. Liên kết hóa trị trên mạch đơn là nối liên kết giữa đường C5H10O4 của nuclêôtít này với phân tử H3PO4 của nuclêôtít bên cạnh, đó là liên kết khá bền vững. Có chiều dài và khối lượng phân tử rất bé. Là mạch đơn. Nguyên liệu xây dựng là các ribônuclêôtít: A,U,G,X. Trong ribônuclêôtít là đường ribôzơ C5H10O4. Trong ARN chứa uraxin. Liên kết hóa trị trên mạch ARN là mối liên kết hóa trị giữa đường C5H10O4 của ribônuclêôtít này với H3PO4 của ribônuclêôtít bên cạnh, đó là liên kết kém bền vững. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Câu 3. Cơ chế hình thành thể ba nhiễm và thể một nhiễm: Là sự không phân ly của một cặp NST tương đồng nào đó (Ví dụ: cặp NST 21 ở người). 0,2đ Kết quả là một giao tử của 2 NST của một cặp, còn một giao tử không mang NST nào của cặp đó. 0,2đ Sự thụ tinh của các giao tử này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (1 kiểu hợp tử có 3 NST 21, 1 kiểu hợp tử thêm 1 NST 21, hình thành 2 cơ thể: 3 nhiễm và 1 nhiễm . 0,2đ II II Tế bào sinh dưỡng Bố X Mẹ II I I Giảm phân giao tử giảm phân rối loạn 0,2đ I III 0,2đ 3 NST 21 1 NST 21 (Bệnh đao) (2n + 1) (2n – 1) Câu 4: a) Điểm giống nhau giữa phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính với phương pháp chọn giống bằng gây đột biến. Muốn cải tiến tính di truyền của sinh vật phải tác động vào vật chất di truyền là NST hay AND ở các giai đoạn thích hợp . 0,25đ Đa số vật nuôi, cây trồng là những loài sinh sản hữu tính giao phối nên thời điểm tốt nhất là lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia, lúc cơ thể tiến hành giảm phân hay thụ tinh. 0,25đ Sau khi được biến dị phải chọn lọc và bồi dưỡng mới tạo được giống mới. 0,25đ b) Điểm khác nhau giữa phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính với phương pháp chọn giống bằng gây đột biến. Chọn giống bằng lai hữu tính Chọn giống bằng gây đột biến Điểm ở thực vật cho tự thụ phấn, ở động vật cho giao phối hoặc thụ tinh nhân tạo. Cơ chế gây biến dị: Phân ly độc lập, tổ hợp tự do, hoán vị gen, tương tác qua lại giữa các gen. Lai hữu tính tạo ra ưu thế lai và các giống mới do sự tổ hợp lại các gen của nhiều thứ, nhiều nòi, nhiều loài. Có thể dự đoán được kết quả tạo ra khi nắm được những đặc điểm kiểu hình và kiểu gen của cơ thể bố mẹ được sử dụng làm vật liệu tạo giống. Dùng các tác nhân vật lí, hóa học tác động vào các giai đoạn thích hợp với liều lượng thích hợp. Cơ chế rối loại phân chia NST, rối loạn quá trình sao chép. Giống tạo ra có thể là các dạng đa bội thể, có năng suất, phẩm chất cao, thích nghi tốt, có thể là các giống đột biến gen. Tạo ra các biến dị đột biến. Đời sau xuất hiện tính trạng mới mà đời trước chưa có do đó khó đoán trước được kết quả. 0,25 0,25 0,25 0.25 Bài tập. Giải Theo bài ra ta quy ước: A thân cao, a thân thấp. 0,3đ B hạt dài, b hạt tròn. Phân tích từng cặp tính trạng của con lai F1. - Về chiều cao cây: 0,25đ Là tỷ lệ của phép lai phân tích suy ra P có 1 cây mạng tính trạng lặn aa và một cây dị hợp Aa. 0,25đ P. Aa (cao) X aa (thấp) - Về hình dạng hạt. 0,25đ Là tỷ lệ của phép lai phân tích. Suy ra ở P có 1 cây mang tính trạng lặn bb và 1 cây dị hợp Bb P: Bb(hạt dài) X bb (hạt tròn) 0,25đ Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen, kiểu hình của P có thể là. P: AaBb (cao, hạt dài) X aabb (thấp, hạt tròn) 0,25đ Hoặc: P: Aabb(cao, hạt tròn) X aaBb (thấp, hạt dài) 0,25đ Sơ đồ lai: - Nếu: P: AaBb (cao, hạt dài) X aabb (thấp, hạt tròn) GP: AB, Ab, aB, ab ab F1: AaBb, Aabb, aaBb, aabb 0,35đ Kiểu hình: 1 cây cao, hạt dài ; 1 cây cao, hạt tròn. 1 cây thấp, hạt dài ; 1 cây thấp, hạt tròn. 0,25đ - Nếu P: Aabb (cao, hạt tròn) X aaBb (thấp, hạt dài) GP: Ab; ab aB,ab F1: AaBb; Aabb; aaBb; aabb. 0,35đ Kiểu hình: 1 cây cao, hạt dài ; 1 cây cao, hạt tròn. 1 cây thấp, hạt dài ; 1 cây thấp, hạt tròn. 0,25đ
File đính kèm:
- De va dap an HSG Sinh 9 (de1).doc