Đề kiểm tra học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Kẻ Sặt

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Kẻ Sặt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd huyện bình giang
Trường Tiểu học Kẻ Sặt
Đề kiểm tra dành cho hs giỏi lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)
Ngày kiểm tra:14/4/2007
I/ Phần trắc nghiệm
	Mỗi bài tập dưới đây có 3 phương án trả lời: a, b, c. Hãy chọn một phương án đúng nhất, viết phương án đã chọn và câu văn hoàn chỉnh vào giấy thi, kết hợp trả lời các yêu cầu của bài tập.
	Câu 1(0,5đ): Trong câu văn:
	là thành phố cảng lớn ở đồng bằng duyên hải miền trung.
Từ cần điền vào chỗ chấm là:
	a) Hải Phòng 	b) Đà Nẵng	c) Vũng Tàu
	Câu 2 (0,5đ): Bộ phận em vừa điền ở câu 1giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu đó?
	a) Chủ ngữ 	 b) Vị ngữ	 c)Từ nối
	Câu 3 (0,5đ): Cho đoạn văn:
	“và là hai vựa lúa lớn nhất nước ta..có bề mặt khá bằng phẳng và có hệ thống đê ngăn lũ vững chắc. Còn có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.”
	Các từ ngữ cần điền vào chỗ chấm trong đoạn văn trên là:
Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
Đồng bằng duyên hải miền trung, đồng bằng Nam Bộ.
Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
	Câu 4 (0,5đ): Cho câu văn:
 “Trên các cao nguyên ở Tây Nguyên có những vùng đất.”
 Từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu văn trên là:
a) màu mỡ phì nhiêu	 b) sỏi đá rộng lớn	 c)ba dan rộng lớn
 Câu 5 (0,5đ): Từ cần điền vào chỗ chấm trong câu: “..rất coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt nên nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân no ấm.” Là:
a) Nhà Trần	 b) Nhà Lê	 c) Nhà Lý
Câu 6 (1,5đ): Trong câu: “ Đến thời Lý, .rất phát triển.” từ cần điền vào chỗ chấm là:
a) văn học	 b) đạo Phật	 c) khoa học
Từ đó giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu và thuộc từ loại gì?
	Câu 7 (0,5đ): Sự giống nhau giữa nước và các chất lỏng khác là:.
a) Trong suốt. 	b) không màu, không mùi, không vị.
 c) không có hình dạng nhất định.
Câu 8 (0,5đ):
Biện pháp hiệu quả nhất để bảo vệ bầu không khí trong sạch là:..
a) thu gom và xử lý rác thải hợp lí 	 b) hạn chế sử dụng xe có động cơ
 c) bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh
	Câu 9 (0,5đ): Sự tuần hoàn của nước trong thiên nhiên trải qua các quá trình là:
a) bay hơi, ngưng tụ, rơi xuống.	 
b) nóng chảy, đông đặc, ngưng tụ.	 
c) Bay hơi, ngưng tụ, đông đặc.
	Câu 10 (0,5đ): Cho đoạn văn sau:
	“Không khí chuyển động tạo thành..Nhờ có .mà lá cây lay động và cánh diều bay lên cao được.”
	Từ cần điền vào chỗ chấm trong đoạn văn trên thuộc từ loại là:
a) danh từ	 b) động từ	 c) tính từ
I/ Phần tự luận
	Cho đoạn văn sau:
“ Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt và cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền. Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng nhón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.”
	 	( Tô Hoài)
	Câu 1(2 đ): Tìm 8 động từ và 8 tính từ có trong đoạn văn trên.
	Câu 2(1 đ): Tìm một câu kể kiểu câu Ai thế nào ? trong đoạn văn trên rồi xác định Chủ ngữ, vị ngữ của câu đó.
	Câu 3 ( 1,5 đ): Chuyển câu “ Chúng có bộ lông vàng óng” thành câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
	Câu 4 ( 0,5đ): Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?
	Câu 5 ( 6 đ): Mùa xuân về đem đến cho muôn loài cây một sức sống mới. Em hãy tả một cây mà em yêu thích vào mùa xuân.
Trình bày sạch đẹp 2 điểm
Phòng gd huyện bình giang
Trường Tiểu học Kẻ Sặt
Đề kiểm tra dành cho hs giỏi lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)
Ngày kiểm tra:26/4/2007
I/ Phần trắc nghiệm
	Mỗi bài tập dưới đây có 3 phương án trả lời: a, b, c. Hãy chọn một phương án đúng nhất, viết phương án đã chọn và câu văn hoàn chỉnh vào giấy thi, kết hợp trả lời các yêu cầu của bài tập.
	Câu 1(0,5đ): Trong đoạn văn:
	“có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta..không màu, không mùi, không vị,không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại vàcó thể giãn ra.”
Từ cần điền vào chỗ chấm là:
	a) Nước. 	 b) Không khí.	 c) Môi trường.
	Câu 2 (0,5đ): Bộ phận em vừa điền ở câu 1 thuộc từ loại nào?
	a) Danh từ . 	 b) Động từ.	 c)Tính từ.
	Câu 3 (1đ): Đoạn văn sau có mấy động từ và mấy tính từ?
	“ Ban ngày, dưới ánh sáng mặt trời, phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước. Do đó, không khí ở phần biển sẽ lạnh hơn không khí ở phần đất liền.Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng và tạo thành gió từ biển thổi vào đất liền.
a) 5 tính từ, 5 động từ.
 b) 5 tính từ, 6 động từ.
. c) 4 tính từ, 5 động từ.
	Câu 4 (0,5đ): Trong các động từ em tìm được ở câu 3, có mấy động từ là từ đơn? Mấy động từ là từ ghép?
 a) 3động từ là từ đơn, 3 động từ là từ ghép.	 
 b) 3động từ là từ đơn, 2 động từ là từ ghép.	 
 c) 2động từ là từ đơn, 3 động từ là từ ghép.
 Câu 5 (0,5đ): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau và cho biết từ ngữ đó giữ chức vụ gì trong câu?
 “,Ngô Quyền đã lãnh đạo nhân dân ta làm nên chiến thắng Bạch Đằng.”
Từ ngữ cần điền là:..
Từ ngữ đó giữ chức vụ.
Câu 6 (0,5đ): Thời Hậu Lê, văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu thế? 
a) Chữ Hán. b) Chữ Quốc ngữ.	 c) Chữ Nôm.
	Câu 7 (0,5đ): Ai là nhà văn, nhà thơ tiêu biểu nhất thời Hậu Lê?
a) Nguyễn Trãi. b)Trần Hưng Đạo. c) Lương Thế Vinh.
Câu 8 (0,5đ):
Từ cần điền vào chỗ chấm trong câu căn sau là từ nào?
 “. là vùng đất đỏ ba dan trồng nhiều cà phê nhất nước ta.”
 a) Hoàng Liên Sơn. b) Tây Nguyên. c) Đồng bằng Nam Bộ.
	Câu 9 (0,5đ): Câu văn trên thuộc kiểu câu nào đã học?
	Câu 10 (0,5đ): Cho câu văn sau:
	“Nhờ có gió mà lá cây lay động và cánh diều bay lên cao được.”
	Bộ phận được gạch chân giữ chức vụ gì trong câu?
a) Chủ ngữ. b) Vị ngữ. c) Trạng ngữ.
I/ Phần tự luận
	Câu 1(1,5 đ): Tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy nói về những đức tính tốt đẹp của người học sinh. Đặt câu với 1 từ đơn, 1 từ ghép, 1 từ láyem vừa tìm được( mỗi từ đặt 1 câu).
 Câu 2(1đ): Xác định Chủ ngữ, Vị ngữ, Trạng ngữ trong câu sauvà cho biết Trạng ngữ đó chỉ gì?
 “ Nhờ có đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào, đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.”
	Câu 3 ( 2 đ): Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ:
Thời gian có từ lúc hoặc từ khi.
Mục đích có từ vì hoặc từ nhằm.
Phương tiện có từ bằng hoặc từ với.
Cách thức.
	Câu 4 ( 1,5đ): Đặt câu theo cấu tạo sau:
Chủ ngữ 1, chủ ngữ 2, chủ ngữ 3 + vị ngữ.
Chủ ngữ + vị ngữ 1, vị ngữ 2
Chủ ngữ, chủ ngữ + vị ngữ, vị ngữ.
 Các câu em vừa đặt thuộc kiểu câu gì?
 Câu 5:( 0,5 ) Vận dụng các biện pháp tu từ đã học, hãy viết lại các câu văn sau cho sinh động và gợi tả , gợi cảm hơn:
Gió thổi nhè nhẹ.
Chim hót trên vòm cây.
	Câu 6 ( 6 đ): Xung quanh em có rất nhiều con vật có ích và đáng yêu. Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
Trình bày sạch đẹp 2 điểm
Phòng gd huyện bình giang
Trường Tiểu học Kẻ Sặt
Đề kiểm tra dành cho hs giỏi lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)
Ngày kiểm tra:27/10/2007
 Câu 1(1đ): Điền l hay n vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho thích hợp:
	“ Không thể .ẫn ộn chị Chấm với bất cứ người ào khác. Chị có một thân hình ở ang, rất cân đối. Hai cánh tay béo ẳn, chắc ịch. Đôi ông mày không tỉa bao giờ, mọc òa xòa tự nhiên, àm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.” 
 Câu 2 (2đ): Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu sau:
 Đoàn quân Việt Nam đi, chung lòng cứu quốc.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Đoàn
đ
o
a
n
huyền
 Câu 3 (0,5đ): Giải câu đố sau:
 Bớt đầu thì bé nhất nhà
 Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn
 Để nguyên mình lại thon thon 
 Cùng cậu trò nhỏ lon ton đến trường.
 ( Là cái gì?)
 Câu 4 (0,5đ): Em hãy cho biết nghĩa của tiếng nhân trong từ nhân gian trong bài ca dao sau:
 Một ngôi sao chẳng sáng đêm
 Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
 Một người đâu phải nhân gian
 Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi.
..
 Câu 5 (2đ): Đặt câu với mỗi từ sau:
- nhân loại:
.
- nhân tài:.
.
- nhân ái:..
.
- nhân hậu:
. 	Câu 6 (1,5đ): Dấu hai chấm dùng để làm gì?Lấy ví dụ minh họa. 
 .. ...
..
..
..
 ...
..
....
	Câu 7 (2đ): Dùng dấu gạch chéo( / ) tách đoạn thơ sau thành các từ.
 Tôi yêu truyện cổ nước tôi
 Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
 Thương người rồi mới thương ta
 Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm.
 ( Lâm Thị Mỹ Dạ)
Câu 8 (2đ):
Từ phức chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? Lấy ví dụ rồi đặt câu với 1 từ của mỗi loại đó.
	Câu 9 (1,5đ): Gạch chân các danh từ có trong câu văn sau: 
 Người chiến sĩ cách mạng sẵn sàng xả thân vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
	Câu 10 (5đ): Tập làm văn:
	Đề bài: Em hãy kể lại câu chuyện “ Nàng tiên ốc”, kết hợp tả ngoại hình của bà cụ già và nàng tiên ốc.
 Chữ viết, trình bày sạch đẹp : 2 điểm.
Phòng gd huyện bình giang
Trường Tiểu học Kẻ Sặt
Đề kiểm tra dành cho hs giỏi lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 30 phút (không kể chép đề)
 Em hãy tả hình dáng và một số hoạt động , thói quen của một con vật nuôi mà em yêu thích và nói nên cảm nghĩ của em về con vật đó. 
Phòng gd huyện bình giang
Trường Tiểu học Kẻ Sặt
Đề kiểm tra dành cho hs giỏi lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 30 phút (không kể chép đề)
 Em hãy tả hình dáng và một số hoạt động , thói quen của một con vật nuôi mà em yêu thích và nói nên cảm nghĩ của em về con vật đó. 
Phòng gd huyện bình giang
Trường Tiểu học Kẻ Sặt
Đề kiểm tra dành cho hs giỏi lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 30 phút (không kể chép đề)
 Em hãy tả hình dáng và một số hoạt động , thói quen của một con vật nuôi mà em yêu thích và nói nên cảm nghĩ của em về con vật đó. 

File đính kèm:

  • docde.doc