Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số báo danh: 
Phòng thi số: 
Điểm:
Bằng chữ:
BÀI KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn Toán – Lớp 1
(Thời gian: 60 phút)
Người coi
(Kí và ghi tên)
Người chấm
(Kí và ghi tên)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
	Đánh dấu (x) vào ô trống với kết quả đúng cho mỗi ý sau:
Bài 1. Từ số 1 đến số 10 có: 
 	 9 số 	 10 số 
 	 8 số 	 	 11 số 
Bài 2. Các số nhỏ hơn 10 và lớn hơn 5 là: 
 	5; 6; 7; 8 7; 8; 9; 10 6; 7; 8; 9.
Bài 3. 
a) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là:
 	9 10	11
b) Số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là:
 	9 10	11
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. a) Tính: 	40 cm + 10 cm – 10 cm =................................................
60 cm + 20 cm – 10 cm =...............................................
b) Cho các số: 3, 4, 5, 6, 7, 8. Em hãy tìm hai số mà khi lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả là 3?
Bài 2.
Số nhỏ nhất có một chữ số là số	
Số lớn nhất có một chữ số là số 	
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số	 
Số lớn nhất có hai chữ số là số 	
Số 39 gồm ............ chục và ............ đơn vị 
Số 78 gồm ............ chục và ............ đơn vị
Số 40 gồm ............ chục và ............ đơn vị
Số 88 gồm ............ chục và ............ đơn vị
Bài 3.
Số liền trước số 68 là số ..................
Số liền sau số 39 là số .....................
Số liền trước số 64 là số ..................
Số liền sau số 79 là số .....................
Bài 4. a) Cường có một số viên bi, Cường cho Nam 12 viên bi, Cường còn lại 23 viên bi. Hỏi lúc đầu Cường có bao nhiêu viên bi?
b) Lớp 1A có số học sinh là số chẵn lớn nhất nhỏ hơn 37, lớp 1B có số học sinh là số liền sau số 32. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 5. Hình vẽ bên có mấy hình tam giác.
.........................................................................
.........................................................................
Bài 6. 
- Hôm nay là ngày 17 và là thứ năm thì hôm kia là ngày .......... và là thứ...........
- Hôm nay là ngày 21 và là thứ hai thì ngày kia là ngày ..........và là thứ..............
- Thứ tư tuần này là ngày 5 của tháng thì thứ tư tuần sau là ngày...... .của tháng.
Số báo danh: 
Phòng thi số: 
Điểm:
Bằng chữ:
BÀI KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn Tiếng Việt – Lớp 1
(Thời gian: 60 phút)
Người coi
(Kí và ghi tên)
Người chấm
(Kí và ghi tên)
Câu 1. Điền chữ: tr hay ch vào chỗ chấm?
	 Chị Mái và cô Mơ
	Chị Mái ..........ăm một đàn con
 ..........ân bới, miệng gọi mắt tròn ngó.........ông
Cô Mơ đẻ một...........ứng hồng
 Cục ta cục tác sân........ong ngõ ngoài.
Câu 2. Trong bài Tập đọc Hoa ngọc lan
Ghi dấu nhân vào trước ý trả lời đúng:
a) Nụ hoa lan màu gì?
 bạc trắng
âx xanh thẫm
 Trắng ngần
b) Hương hoa lan thơm như thế nào?
	Hương lan nồng nàn, sực nức.
âx Hương lan thơm ngát toả khắp vườn.
	Hương lan thơm ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
Câu 3. Trong bài Tập đọc Hồ Gươm
Ghi dấu nhân vào trước ý trả lời đúng:
a) Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
 Hải Phòng 	 Hà Nội Huế
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào?
 Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng trắng.
 Như chiếc gương bầu dục, đỏ tươi.
 Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
Câu 4. a) Viết 3 tiếng có vần “ ich ” 
 b) Viết 3 tiếng có vần “ uych ” 
Câu 5. Trong bài Tập đọc Quyển vở của em
 Ghi dấu X vào trước ý trả lời đúng:
 a) Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở ? 
 Bao nhiêu trang giấy trắng; từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp hàng.
 Bao nhiêu trang giấy trắng; từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp hàng; giấy mát rượi; thơm tho; những hàng chữ nắn nót.
 Bao nhiêu trang giấy trắng; giấy mát rượi; thơm tho; những hàng chữ nắn nót.
b) Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai ?
 Chữ đẹp thể hiện tính nết của những người học sinh.
 Chữ đẹp thể hiện tính nết của tất cả mọi người. 
 Chữ đẹp thể hiện tính nết của những học trò ngoan.
Câu 6. Điền từ : Hồ Gươm, Hà Nội, Thê Húc, Ngọc Sơn, Tháp Rùa vào chỗ chấm.
	Nhà tôi ở ........................., cách ...........................không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
	Cầu.........................màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền........................... Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là ..........................., tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
Câu 7. Điền dấu thanh vào các chữ in đậm trong đoạn thơ sau:
	Mỗi sơm mai thưc dây
	Luy tre xanh ri rao
	Ngon tre cong gong vo
	Keo mặt trời lên cao.
Câu 8. Trong bài tập đọc Đi học. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Câu 1. ( 3 điểm) - Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,6 điểm. Đúng cả bài được 3 điểm.
 Chị Mái và cô Mơ
	Chị Mái chăm một đàn con
 Chân bới, miệng gọi mắt tròn ngó trông
Cô Mơ đẻ một trứng hồng
 Cục ta cục tác sân trong ngõ ngoài.
Câu 2. (2 điểm)
Trắng ngần. b) Hương lan thơm ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
Câu 3. (2 điểm)
- Điền đúng mỗi ô trống được 1 điểm
Hà Nội b) Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
Câu 4. (3 điểm)
 - Viết đúng mỗi tiếng được 0,5 điểm
Câu 5. (2 điểm)
- Điền đúng mỗi ô trống được 1 điểm.
 a) Bao nhiêu trang giấy trắng; từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp 
hàng; giấy mát rượi; thơm tho; những hàng chữ nắn nót.
 b) Chữ đẹp thể hiện tính nết của những học trò ngoan.
Câu 6. (3 điểm) - Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,6 điểm
	Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
	Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
Câu 7. (2 điểm) Toàn bài có 10 chữ in đậm
- Điền đúng dấu thanh vào các chữ in nghiêng trong đoạn thơ được 0,2 điểm.
Câu 8. (3 điểm)
- Điền đúng mỗi ý được 1 điểm.
Có hương thơm của hoa rừng; có nước suối trong nói chuyện thầm thì; có cây cọ xoè ô che nắng.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – LỚP 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Đúng mỗi bài được 1 điểm.
Bài 1: đáp án - 10 số
Bài 2: 6,7,8,9
Bài 3: a – 11; b - 10
II. PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm)
Bài 1. (3,5 điểm)
a) 2 điểm
b) 1,5 điểm.
Lập được 3 cặp số. Đúng mỗi cặp số được 0,5 điểm.
Bài 2. (2 điểm)
Mỗi phần đúng được 0,25 điểm
Bài 3. (1 điểm) Mỗi phần đúng được 0,25 điểm
Bài 4. (5,5 điểm)
a) Lúc đầu Cường có số viên bi là : 
	23 + 12 = 35 ( viên bi) (1,5 điểm)
	Đáp số : 35 viên bi (0,5điểm)
b) Số chẵn lớn nhất nhỏ hơn 37 là 36. Vậy lớp 1A có 36 học sinh. (1điểm)
Số liền sau số 32 là 33. Vậy lớp 1B có 33 học sinh. (1điểm)
Cả hai lớp có số học sinh là: 36 + 33 = 69 (học sinh) (1điểm)
Đáp số: 69 học sinh (0,5 điểm)
Bài 5. (2 điểm) Có 9 tam giác.
Bài 6. (3 điểm) Mỗi phần đúng được 0,25 điểm

File đính kèm:

  • docLớp 1.doc