Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số báo danh: Phòng thi số: Điểm: Bằng chữ: BÀI KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn Toán – Lớp 3 (Thời gian: 60 phút) Người coi (Kí và ghi tên) Người chấm (Kí và ghi tên) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Bài 1. 19 chia cho 5 thương tìm được là.............dư là..............? A. Thương là 3 dư 4 B. Thương là 9 dư 3 C. Thương là 3 dư 5 D. Thương là 2 dư 9 Bài 2. a) Ngày 30 tháng 7 là ngày thứ bảy thì ngày 3 tháng 8 năm đó là ngày: A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm b) Thứ năm tuần này là ngày 13 thì thứ bẩy tuần sau là ngày: A. 19 B. 22 C. 20 D. 21 Bài 3. 45 – X x 3 = 15. Giá trị của X là: A. 30 B. 90 C. 20 D. 10 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Tìm x : a) (x – 27) – 34 = 23 b) 90 – (x + 7) = 40 Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống : 46 + = 50 52 - = 0 m + = m n - = n Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 314 + 213 + 686 + 487 b) 248 x 137 - 137 x 148 Bài 4. Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét? Bài 5. a) Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 7 lần, được bao nhiêu lại giảm đi 5 lần thì được kết quả cuối cùng bằng 6. b) Tìm một số, biết rằng nếu gấp số đó lên 5 lần, được bao nhiêu lại gấp lên 8 lần thì được kết quả cuối cùng bằng 240. Số báo danh: Phòng thi số: Điểm: Bằng chữ: BÀI KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn Tiếng Việt – Lớp 3 (Thời gian: 60 phút) Người coi (Kí và ghi tên) Người chấm (Kí và ghi tên) Câu 1. Hãy chia đoạn văn sau thành các câu rồi đánh dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa cho đúng. Đồng phẳng lặng lạch nước trong veo quanh co uốn khúc sau một nấm gò. Màu thanh thiên bát ngát buổi chiều lâng lâng chim khách nhảy nhót ở đầu bờ người đánh giậm siêng năng không nề bóng xế chiều vẫn còn bì bõm dưới bùn nước quá đầu gối. Câu 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì?” Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. Câu 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” a) Chị em Xô - phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. b) Những chàng Man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Câu 4. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau: Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu. Câu 5. Viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Câu 1. (3 điểm) Đúng mỗi dấu câu được 0,5 điểm Đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc sau một nấm gò. Màu thanh thiên bát ngát, buổi chiều lâng lâng. Chim khách nhảy nhót ở đầu bờ, người đánh giậm siêng năng không nề bóng xế chiều, vẫn còn bì bõm dưới bùn nước quá đầu gối. Câu 2. (2 điểm) Đúng mỗi phần được 1 điểm. a) Bằng vòi. b) Bằng nan tre dán giấy bóng kính. Câu 3. (4 điểm) a) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. b) Vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Câu 4. (3 điểm) - Đúng mỗi từ được 0,5 điểm. Xanh, xanh, lượn quanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt Câu 5. ( 8 điểm) - Viết được một đoạn văn đúng yêu cầu, có câu mở đoan, câu nội dung, kết đoan. Nội dung hay, sắp xếp từ ý hợp lý tối đa được 8 điểm. Tuỳ mức độ có thể cho 8 - 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3, 5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – LỚP 3 PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Đúng mỗi bài được 1 điểm. Bài 1: Đáp án - A Bài 2: Đáp án a – C; b - B Bài 3: Đáp án - D II. PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm) Bài 1. Tìm x (4 điểm) đúng mỗi phần được 2 điểm. a) (x – 27) – 34 = 23 b) 90 – (x + 7) = 40 x – 27 = 23 + 34 x + 7 = 90 – 40 x – 27 = 57 x + 7 = 50 x = 57 + 27 x = 50 – 7 x = 84 x = 43 Bài 2. (2 điểm) đúng mỗi ô trống được 0,5 điểm Bài 3. (3 điểm) Đúng mỗi phần được 1,5 điểm Bài 4. (3,5 điểm) Mỗi giờ đội đó rải được đoạn đường là: 1615 : 5 = 323 ( m) ( 1,5 điểm) Trong 8 giờ đội đó rải được đoạn đường là: 323 x 8 = 2584 (m) ( 1,5 điểm) Đáp số: 2584 m. ( 0,5 điểm) Bài 5. (4,5 điểm) a) Gọi số phải tìm là a, theo đầu bài ta có: ( a : 7 ) : 5 = 6 ( 0,75 điểm) a : 7 = 6 x 5 ( 0,5 điểm) a : 7 = 30 ( 0,5 điểm) a = 30 x 7 a = 210 ( 0,5 điểm) b) Gọi số phải tìm là a, theo đầu bài ta có: ( a x 5 ) x 8 = 240 ( 0,75 điểm) a x 5 = 240 : 8 ( 0,5 điểm) a x 5 = 30 ( 0,5 điểm) a = 30 : 5 a = 6 ( 0,5 điểm) ( Học sinh làm cách khác mà đúng vẫn được điểm tối đa).
File đính kèm:
- Lớp 3.doc