Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số báo danh: 
Phòng thi số: 
Điểm:
Bằng chữ:
BÀI KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn Toán – Lớp 5
(Thời gian: 60 phút)
Người coi
(Kí và ghi tên)
Người chấm
(Kí và ghi tên)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1. 
a) 2 tấn 9kg = ......kg
 	A. 29	B. 209	C. 2009	D. 290
b) 1km2 3dam2 = ... dam2
	A. 1003	B. 103	C. 1300	D. 10003
Bài 2. Tổng hai số là 10, 2. Số bé bằng số lớn. Số lớn bằng?
A. 3,4 	B. 6,8 	C. 20.4 	D. 10,2
Bài 3. Một hình lập phương có số đo một cạnh được gấp lên 3 lần. Hỏi thể tich hình đó gấp lên mấy lần?
 	A. 3 lần 	B. 9 lần 	C. 6 lần 	D. 27 lần
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Tìm X biết:
a) Tìm X biết: 
754X6 < 75429
58625 > 586X9
b) Khi nào tích hai số bằng cả hai thừa số? Khi nào thương hai số bằng 1?
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 a) 4,7 x 5,5 - 4,7 x 3,5 - 4,7
 b) 12,45 + 6,98 + 7,55 + 4,55 + 3,02 + 5,45
Bài 3. Tích của tử số và mẫu số của một phân số lớn hơn 1 bằng 300. Nếu chia cả tử số và mẫu số cho 5 ta được phân số tối giản. Tìm phân số đó?
Bài 4. Một người đi từ A đến B thì hết 5 giờ. Một người khác đi từ B về A thì hết 7 giờ. Hỏi nếu hai người đó khởi hành cùng một lúc: một từ A và một từ B thì sau bao lâu họ sẽ gặp nhau?
Bài 5. Tìm quy luật của dãy số sau và viết thêm 3 số nữa vào dãy:
 1, 3, 6, 10, 15,.........................
Số báo danh: 
Phòng thi số: 
Điểm:
Bằng chữ:
BÀI KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn Toán – Lớp 5
(Thời gian: 60 phút)
Người coi
(Kí và ghi tên)
Người chấm
(Kí và ghi tên)
Câu 1. Em hãy giải nghĩa các câu thành ngữ sau:
- Mang nặng đẻ đau. - Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
Câu 2. Xếp các từ sau thành hai nhóm : nhóm danh từ và nhóm tính từ : 
tài đức, tài năng, nhân tài, thiên tài, tài hoa, tú tài, tài giỏi, tài tình.
Câu 3. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau : 
	a) Ở miền Sơn Cước, vào buổi sáng sớm, tiết trời rất lạnh.
	b) Trong vòm lá xanh, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây. 	
Câu 4. Hãy chia đoạn văn sau thành các câu rồi đánh dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa cho đúng.
Sáng sớm trời quang hẳn ra đêm qua một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ đằng đông phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt ngăn không cho thấy biển khơi ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
Câu 5. Tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Câu 1. (2 điểm)
- Thành ngữ : Mang nặng đẻ đau ý nói công lao to lớn của người mẹ khi thai nghén, nuôi dưỡng con cái.
- Thành ngữ : Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy ý nói người dạy mình thì dù dạy nhiều hay dạy ít, mình cũng phải tôn trọng là thầy giáo của mình.
Câu 2. (4 điểm) Đúng 1 từ được 0,5 điểm
	- Nhóm danh từ là : tài đức, nhân tài, thiên tài, tú tài
	- Nhóm tính từ là : tài năng, tài hoa, tài giỏi, tài tình
Câu 3. (3 điểm) - Đúng mỗi phần được 1,5 điểm.
a) Ở miền Sơn Cước, vào buổi sáng sớm, tiết trời rất lạnh.
 TN TN CN VN
b) Trong vòm lá xanh, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây. 	 TN CN VN
Câu 4. (3 điểm) - Đúng mỗi dấu phảy được 0,25 điểm.
- Đúng mỗi dấu chấm và viết hoa được 0,5 điểm.
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
Câu 5. (8 điểm)
- Mở bài : tối đa 1 điểm
- Thân bài : tối đa 6 điểm
- Kết bài : tối đa 1 điểm
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – LỚP 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Đúng mỗi bài được 1 điểm.
Bài 1: C; D
Bài 2: B
Bài 3: D
II. PHẦN TỰ LUẬN (17 điểm)
Bài 1: ( 3,5 điểm)Tìm X biết:
 a) Tìm X biết:
754X6 < 75429 Suy ra X = 0; 1; 2 ( 0,75 điểm)
58625 > 586X9 Suy ra X = 0; 1 ( 0,75 điểm)
Tích bằng cả hai thừa số khi cả hai thừa số bằng 0 vì 0 x 0 = 0
 Hoặc cả hai thừa số bằng 1 vì 1 x 1 = 1 ( 1 điểm)
 Thương hai số bằng 1 khi cả hai số bằng nhau khác 0 ( Vì số nào khác 0 chia cho chính nó cũng bằng 1). ( 1 điểm)
Bài 2. (3 điểm)
a) 4,7 x 5,5 - 4,7 x 3,5 - 4,7 = 4,7 x (5,5 - 3,5 - 1) 
	 = 4,7 x 1
	 = 4,7 (1,5 điểm)
b) 12,45 + 6,98 + 7,55 + 4,55 + 3,02 + 5,45 
= (12,45 + 7,55) + (6,98 +3,02) + (4,55 + 5,45)
= 20 + 10 + 10 
= 40 ( 1,5 điểm)
Bài 3. (3 điểm)
Vì nếu lấy tử số và mẫu số của phân số đó chia cho 5 thì được phân số tối giản do đó tử số và mẫu số của phân số đó phải lớn hơn hoặc bằng 5 và chia hết cho 5. ( 1 điểm)
Mà tích của tử số và mẫu số bằng 300 nên:
Xét 300 = 5 x 60 = 10 x 30 = 20 x 15 ( 0,5 điểm)
Mặt khác phân số đó lớn hơn 1 nên ta có:
 = = ( loại)
 = = ( loại)	 ( 1 điểm)
 = = ( chọn) 
Vậy phân số cần tìm là: ( 0,5 điểm)
Bài 4. (4,5 điểm)
Lấy quãng đường AB làm đơn vị thì:
Người thứ nhất đi hết quãng đường AB mất 5 giờ nên mỗi giờ người đó đi được quãng đường AB ( hay đơn vị). ( 1 điểm)
Người thứ hai đi hết quãng đường BA mất 7 giờ nên mỗi giờ người đó đi được quãng đường BA. ( 1 điểm)
Vậy:
Tổng vận tốc của hai người đó là:
 + = ( quãng đường AB/ giờ) ( 1 điểm)
Thời gian hai người đi đến lúc gặp nhau là:
1 : = 2 ( giờ) ( hay 2 giờ 55 phút) ( 1điểm)
 Đáp số : 2 giờ 55 phút. ( 0,5 điểm)
Bài 5. ( 3 điểm)
- Nhận xét : Số thứ hai 1 + 2 = 3 
	Số thứ ba : 3 + 3 = 6
	Số thứ tư : 6 + 4 = 10	 ( 1điểm)
Số thứ năm : 10 + 5 = 15...
- Quy luật : Kể từ số hạng thứ hai trở đi, mỗi số hạng bằng tổng của số hạng đứng liền trước với số thứ tự của nó trong dãy. (0,5 điểm)
- Vậy 3 số còn thiếu là : 
Số thứ sáu : 15 + 6 = 21	 ( 0,75 điểm)
Số thứ bẩy : 21 + 7 = 28
Số thứ tám : 28 + 8 = 36 
- Dãy số đầy đủ là: 1; 3; 6; 10; 15; 21; 28; 36 (0,75 điểm)

File đính kèm:

  • docLớp 5.doc