Đề kiểm tra khảo sát học kì I Môn: Ngữ Văn 8 Huyện Thuỷ Nguyên Đề 3

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì I Môn: Ngữ Văn 8 Huyện Thuỷ Nguyên Đề 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN 8
thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề

I. Phần trắc nghiệm: (2.0 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: 
Câu 1. Trong đoạn văn "Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay" có mấy câu ghép ?
A. Một câu. 	B. Hai câu. 	 . Ba câu	D. Bốn câu
Câu 2. Trong câu văn "Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương" các vế trong câu ghép có quan hệ ý nghĩa như thế nào?
A. Quan hệ điều kiện.	C. Quan hệ lựa chọn.
B. Quan hệ tăng tiến. 	D. Quan hệ tương phản. 
Câu 3. Trong câu văn "Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này" đã mắc lỗi gì về dấu câu?
A. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
B. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
C. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
D. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Câu 4. Từ "Cơ mà" trong câu văn " Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về cơ mà." (Trích "Tôi đi học" - Thanh Tịnh) thuộc từ loại nào dưới đây?
A. Quan hệ từ. 	B. Thán từ.	C. Tình thái từ. D. Trợ từ.
Câu 5. Trong văn bản "Bài toán dân số" ý nào nói đúng nhất hậu quả của sự gia tăng dân số? 
A. Sự "tồn tại hay không tồn tại" của chính loài người.
B. Nền kinh tế thế giới bị giảm sút.
C. Mất ổn định chính trị trên toàn cầu.
D. Nền giáo dục của các nước nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 6. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh
A. Thôi để mẹ cầm cũng được. 	C. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt
B. Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu. D. Hai đứa trẻ khóc om sòm.
Câu 7. Dòng nào nói đúng nhất trình tự các bước tiến hành khi thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học hay một văn bản cụ thể?
A. Quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm. 	
B. Nhận xét, quan sát, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
C. Khái quát thành những đặc điểm rồi quan sát, nhận xét.
D. Quan sát, khái quát thành những đặc điểm rồi nhận xét.

Câu 8.Vì sao bức tranh vẽ chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ-men là một kiệt tác?
A. Vì nó rất đẹp.	 
B. Vì nó rất giống chiếc lá thường xuân ở trong truyện.
 C. Vì nó là biểu tượng của cái đẹp và sự bền vững.
 D. Vì nó không chỉ giống chiếc lá thường xuân mà nó còn có ích: Nó chứng tỏ nghệ thuật không chỉ là cái đẹp thuần tuý mà còn là vì cuộc sống, vì hạnh phúc của con người.	 
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm): Tìm bốn thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá.
Câu 2 (2.0 điểm): Hãy viết đoạn văn từ 12- 15 dòng trong đó có sử dụng một câu ghép (Gạch chân dưới câu ghép) với chủ đề sau: "Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lon.".
Câu 3 (5.0 điểm): Thuyết minh về chiếc kính đeo mắt.

--------------- HẾT ---------------




































UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 8




I.Phần trắc nghiệm: (2.0 điểm ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm.

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
B
C
A
C
A
D

I. Phần tự luận: 8.0 điểm

Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1.0 điểm)
- Học sinh tìm 4 thành ngữ so sánh có sử dụng biện pháp nói quá: ngáy như sấm, khoẻ như voi, đau như cắt, tối như mực, nắng như đổ lửa. (Học sinh có thể tìm các thành ngữ khác)
- Nêu đúng mỗi thành ngữ cho 0.25 điểm. 

1.0
Câu 2
(2.0 điểm)
* Yêu cầu: Học sinh nêu được:
 - Về nội dung: Học sinh viết đoạn văn làm sáng rõ chủ đề "Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lon". Học sinh có thể nêu những ý cơ bản sau.
+ Sử dụng bao bì ni lon đã trở thành một thói quen của mọi người.
+ Tác hại khi dùng bao bì ni lon.
+ Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lon là một giải pháp để bảo vệ con người và môi trường sống. Không sử dụng bao bì ni lon khi không cần thiết.
Lưu ý: Nếu nội dung trình bày thuyết phục, chặt chẽ, mạch lạc cho điểm tối đa. Nội dung sơ sài chỉ nói chung chung trừ 0,25 đến 0,5 điểm.
- Về hình thức: 
+ Đúng hình thức đoạn văn, đúng chủ đề đã cho. (0,25 điểm).
+ Có dung lượng từ 12-15 dòng.(0,25 điểm).
+ Trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép (0,25 điểm).




0.25


0.5
0.5






0.25

0.25
0.25
Câu 3
(5.0 điểm)


A. Mở bài:
* Yêu cầu:	
- Giới thiệu chung về chiếc kính đeo mắt.
 * Cách cho điểm: 
- Đạt yêu cầu: 0,5 điểm.
- Sai hoàn toàn: 0 điểm.
B. Thân bài (4 điểm)
* Yêu cầu: Học sinh có thể viết theo các ý sau:
- Hình dáng, màu sắc :
+ Hình dáng chung của kính: Phẳng, hơi cong...
+ Hình dáng của mắt kính: hình tròn, hình bầu dục...; màu của mắt kính màu trắng, màu nâu , màu ghi hoặc màu đen...


+ Gọng kính: Bản to, bản nhỏ hoặc thanh mảnh...; Màu của gọng 
kính màu trắng, màu xanh, màu tím, đen, hồng hoặc phối hợp các hoa văn...
- Chất liệu:
+ Mắt kính làm bằng mi ca hoặc bằng kính...
+ Gọng kính làm bằng đồi mồi, i-nốc hoặc nhựa...
- Các loại kính: 
 Có nhiều loại khác nhau: Kính râm, kính cận, kính lão, kímh bảo hộ lao động...
- Cách bảo quản:
+ Đựng trong hộp, trong bao để tránh xây xước làm mất vẻ đẹp tự nhiên của kính.
+ Không để mặt kính sát xuống mặt bàn, mặt ghế...tránh xây xước làm mờ mặt kính hoặc vỡ.
+ Không tì mạnh lên kính hoặc làm rơi, tránh hơi nước làm mờ mắt kính. 
- Tác dụng :
+ Kính chắn bụi, chắn gió, chắn những vật rắn va vào mắt để bảo vệ đôi mắt không bị tổn thương khi lao động, khi đi đường...
+ Kính giúp những người bị bệnh về mắt như cận thị, viễn thị, khô mắt... đọc sách báo được rõ ràng.
+ Kính có thể là đồ trang sức làm tôn lên vẻ đẹp của khuôn mặt.
C. Kết bài: (0,5 điểm)
* Yêu cầu: bày tỏ thái độ của người viết với chiếc kinh đeo mắt..
* Cách cho điểm: 
- Đạt yêu cầu: 0,5 điểm.
- Sai hoàn toàn: 0 điểm.
Lưu ý chung:
- Căn cứ vào khung điểm, chất lượng bài viết của học sinh, giáo viên linh hoạt cho sát hợp điểm với từng phần bài viết.
- Chỉ để điểm lẻ thập phân ở mức 0,5.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, nếu kết câu lộn xộn, thiếu lô gíc thì trừ 0,5 điểm, nếu mắc từ 10 - 15 lỗi câu, từ, chính tả thì trừ 

0.5








1.0







0.5


0.5



0.75





1.25








0.5
Tổng

8.0 
----------------------------




File đính kèm:

  • docuyhafgoiudpg0ap1den 17 (3).doc