Đề kiểm tra khảo sát học kì I - Môn: Sinh học 9 - Đề 13
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì I - Môn: Sinh học 9 - Đề 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2Đ) Hãy xác định câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai: a. lai với thể đồng hợp trội b. lai với thể dị hợp c. lai phân tích d. lai gần 2. Trên phân tử ADN, đường kính vòng xoắn là: a. 3,4A0 b. 34A0 c. 20A0 d. 2A0 3. Chức năng của ADN là: a. Tự nhân đôi để duy trì ổn định qua các thế hệ. b. lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. c. điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể. d. lưu giữ và truyền đạt các kiểu hình. 4. Những dạng nào thuộc thể dị bội? a. dạng 2n- 2 b. dạng 2n- 1 c. dạng 2n+1 d. Cả a, b, c 5. Biến dị nào di truyền được? a. Đột biến b. Thường biến c. Biến dị tổ hợp d. Cả a và c 6. Sự tự nhân đôi NST xảy ra ở kì nào của chu kì phân bào? a. Kì trung gian b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì đầu 7. Hiện nay có quả dưa hấu nặng 10kg. Quả dưa hấu đó thuộc thể: a. thể dị bội b. thể đa bội c. thể dị hợp d. thể lưỡng bội 8. Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp: ABCDE . FGH . Do rối loạn quá trình trao đổi chất, NST đó bị biến đổi và có trình tự sắp xếp: ABCBCDE . FGH. Em hãy cho biết đây là đột biến cấu trúc NST dạng: a. Mất đoạn b. Lặp đoạn c. Đảo đoạn d. Đột biến khác PHẦN II. TỰ LUẬN (8Đ): Câu 1 (2,5đ): Ở cà chua, tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài. Khi cho cà chua quả tròn thuần chủng lai với cà chua quả vàng thu được kết quả F1. Cho F1 lai phân tích thu được kết quả như thế nào? Hãy viết sơ đồ lai cho các phép lai trên. Câu 2 (2đ): So sánh cấu tạo của mARN với cấu tạo của gen. Câu 3 (1,5đ): Phân biệt NST thường với NST giới tính? Câu 4 (1đ): Cây đậu Hà Lan có kiểu gen: AaBbDD. Em hãy viết giao tử được tạo ra từ cây đậu Hà Lan đó. ------Hết ----- UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Phần I-Trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Câu 1: Mỗi ý trả lời đúng được 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 c c b d d a b b Phần II- Tự luận ( 8 điểm ) Câu Nội dung trả lời Điểm 1 Qui ước gen, xác định kiểu gen ở P Viết sơ đồ lai từ P đến F1 Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1 Viết sơ đồ lai FB Xác định kiểu gen, kiểu hình ở FB 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2 So sánh cấu tạo của mARN và gen. * Giống nhau: - Đều có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P - Đơn phân là các Nu, có 3 trong 4 loại Nu giống nhau (A, G, X), giữa các đơn phân có liên kết nối lại thành mạch. * Khác nhau Cấu tạo của gen Cấu tạo của m ARN - Gồm 2 mạch song song và xoắn lại với nhau. - Chỉ có 1 mạch đơn - Có chứa Nu loại T, không có U - Có chứa Nu loại U, không có T - Có liên kết H theo nguyên tắc bổ sung giữa các Nu trên 2 mạch đơn - Kích thước và khối lượng lớn hơn mARN - Không có liên kết H - Kích thước và khối lượng nhỏ hơn gen 1.0 1.0 3 NST thường NST giới tính - Có nhiều cặp NST/TB - Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở cả 2 giới - Mang gen quy định tính trạng thường - Có một cặp NST/TB - Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng hoặc không tương đồng - Mang gen quy định tính trạng liên quan hoặc không liên quan tới giới tính 0,5đ 0,5 đ 0,5đ 4 ABD; AbD; aBD; abD 0,25x4
File đính kèm:
- Sinh 9_KS_HKI_13.doc