Đề kiểm tra khảo sát học kì II Môn: Ngữ Văn 8 Huyện Thuỷ Nguyên Đề 7

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì II Môn: Ngữ Văn 8 Huyện Thuỷ Nguyên Đề 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ II




I. TRẮC NGHIỆM. (2 điểm)
“Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đâu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm. Hoạ may có kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua.
 Đạo học hành thì người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.”
 ( Bàn luận về phép học – Nguyễn Thiếp)
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu hỏi sau.
1. Đoạn văn trên thuộc thể loại nào trong văn thơ trung đại?
A. Chiếu 
B. Cáo 
C. Tấu 
D. Cáo
2. Nhận xét gì về cách diễn đạt của đoạn văn trên?
A. Chặt chẽ, rõ ràng, khúc triết.
B. Bóng bảy, giàu hình ảnh, gợi nhiều liên tưởng.
C. Mềm mại, uyển chuyển, thấu tình đạt lí.
D. Giản dị, trong sáng, đậm chất chữ tình.
3. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
A. Phê phán lối học hình thức cầu danh lợi.
B. Đề ra phương pháp, mục đích học tập đúng đắn.
C. Khái quát mục đích chân chính của việc học.
D. Bàn về vấn đề “Quân đức” (đức của vua).
4. Theo tác giả mục đích chân chính của việc học là gì?
A. Học đê cầu danh lợi.
B. Học phải cần cù như mài ngọc.
C. Học đạo làm người.
D. Học theo lối hình thức.
5. Trong các câu văn sau câu nào là câu cầu khiến?
A. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm.
B. Họa may có nhân tài mới lập được công, nước nhà nhờ thế mà được đứng yên.
C. Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới nòng người.
D. Xin chớ bỏ qua.
6. Hành động nói nào được thực hiện trong câu: “Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm”.?
A. Hành động đề nghị 
B. Hành động trình bày. 
C. Hành động ra lệnh.
D. Hành động bảo ban, khuyên nhủ.
7. Bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp có cùng kiểu văn bản với tác phẩm nào dưới đây?
A. Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn).
B. Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc).
C. Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục (Mô-li-e)
D. Đi bộ ngao du (Ru-xô).
8. Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?
A. Tạo ra các chi tiết mới cho vấn đề nghị luận.
B. Tái hiện sinh động cụ thể vấn đề nghị luận.
C. Giải thích sâu sắc rõ ràng vấn đề nghị luận.
D. Tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc, người nghe.
II. TỰ LUẬN. (8 điểm).
Câu 1: (2 điểm).
Viết đoạn văn giới thiệu về tác giả Tố Hữu và bài thơ “Khi con tu hú”.
Câu 2: (6 điểm).
Câu nói của M.Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì? 
-------------------------------------------------


UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 8


I. TRẮC NGHIỆM. (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
1-C, 2-A, 3-B, 4-C, 5-D, 6-A, 7-A, 8-D
II. TỰ LUẬN. (8 điểm).
Câu 1: (2 điểm).
- Giới thiệu tác giả: năm sinh mất, quê quán, sự nghiệp cuộc đời. (0.5 điểm).
- Những nét chính về nhà thơ. (0.5 điểm).
- Nội dung của bài thơ “Khi con tu hú”: bức tranh thiên nhiên mùa hè tươi đẹp và tâm trạng u uất của người tù cách mạng. (0.5 điểm).
- Đặc sắc về nghệ thuật của bai thơ (0.5 điểm).
Câu 2: (6 điểm).
A. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề cần giải thích
 - Dẫn câu nói của M.Go-rơ-ki (0.5đ)

 B. Thân bài: (5 điểm)
 Đưa ra và làm sáng tỏ được các luận điểm:
 + Sách là gì ? -> Là sản phẩm tinh thần phi vật thể, là sản phẩm sáng tạo của con người, là kho báu, kho kiến thức vô tận của nhân loại từ xưa đến nay, đồng thời nó là công cụ để giao tiếp, trao đổi.(1đ)
 + Kiến thức là gì ? ->Là nguồn hiểu biết vô tận, là nhữmg thông tin, kinh nghiệm được đúc kết qua các thế hệ từ mọi lĩnh vưc.(1đ)
 + Quan hệ giữa sách và kiến thức: ->quan hệ mật thiết, sách được làm nên từ kiến thức, để trở lại giúp ta tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất, nếu không đọc sách sẽ dốt nát, lạc hậu. (1đ)
 + Vai trò, tầm quan trọng của sách trong đời sống: (1đ)
 - Cung cấp tri thức cần thiết giúp ta có những hiểu biết mới mẻ về thế giới xung quanh (dẫn chứng)
 - Góp phần bồi dưỡng nhân cách con người, giúp con người trở nên hoàn thiện: có tri thức, năng lực, nhân cách ( dẫn chứng) 
 + Vì sao phải yêu quý sách, yêu sách như thế nào? (1đ)
 - Sách là nguồn thông tin vượt thời gian, không gian, tồn tại vĩnh cửu, soi sáng sự văn minh, sự phát triển của nhân loại, giúp ích cho ta trong cuộc sống.
 - Giữ gìn, bảo quản, nâng niu, trân trọng sách
 - Biết chọn sách tốt, phù hợp với lứa tuổi
 - Luôn ham mê đọc sách để nâng cao hiểu biết.
C. Kết bài: khẳng định giá trị , tầm quan trọng của sách (0.5đ)
+ Yêu cầu: - bài viết cần xác đinh được vấn đề cần nghị luận, đưa ra hệ thống luận điểm phù hợp, đủ làm sáng tỏ vấn đề nghị luận, biết cách xây dựng lí lẽ, đưa ra dẫn chứng chứng minh
 - Biết cách xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm, diễn đạt chính xác, rõ ràng, chặt chẽ
--------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docuyhafgoiudpg0ap1den 17 (26).doc