Đề kiểm tra khảo sát học kì II môn: Sinh học 7 - Đề 10
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì II môn: Sinh học 7 - Đề 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ---------------------------------------------- I . Phần trắc nghiệm (2 điểm ) C âu 1 (1 điểm) :Khoanh tròn vào chữ cái đầu chỉ đáp án đúng Ếch con trải qua quá trình phát triển như thế nào? A. Phát triển trực tiếp C. Phát triển qua biến thái hoàn toàn B. Phát triển qua biến thái. D. Pháttriển qua biến thái không hoàn toàn Động vật ở đới lạnh có đặc điểm: A. Số loài ít, bộ lông rậm, lớp mỡ dày dưới da dày C. Số loài nhiều, đa dạng, phong phú. B. Số loài ít, chân dài, bộ lông màu nhạt D. Cả A, B và C đều đúng 3. Môi trường nào có sự đa dạng sinh học cao nhất. A. Hoang mạc đới nóng C. Môi trường nhiệt đới gió mùa. B. Môi trường đới lạnh D. Môi trường đới ôn hòa. 4. Tại sao cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú A. Có hiện tượng thai sinh C. Là thú đẻ con. B. Nuôi con bằng sữa D. Cả A, B và C đúng. Câu 2 (1 điểm) Nối ý cột A với ý cột B sao cho đúng Cột A ( Đặcđiểm cấu tạo ngoài ) Cột B ( Sự thích nghi với đời sống) 1. Chi trước ngắn có vuốt sắc a. Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù 2. Chi sau dài khoẻ b. Thăm dò thức ăn và môi trường 3. Mũi tính và lông xúc giác nhạy bén c. Dùng để đào hang 4. Tai thỏ rất thính, vành tai lớn, cử độngđược theo các hướng d. Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi 5. Bộ lông dày, xốp gọi là lông mao 1- ... 2 - ... 3 - ... 4 - ... II. Phần tự luận (8 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? Câu 2 (2 điểm): Vì sao bò sát thích nghi với đời sống trên cạn? Câu 3 (2,5điểm): Hãy chứng minh lớp thú có những đặc điểm tiến hóa hơn so với các lớp động vật có xương sống đã học? Câu 4 (2 điểm): Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm ? Bản thân em đã làm gì để thực hiện các biện pháp đó? UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT KỲII PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 7 I. Phần trắc nghiệm (2.0 điểm ) Câu 1 (1 điểm) Ý 1 2 3 4 Đáp án C A C D Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 ( 1 điểm) Ý 1 2 3 4 Đáp án c d b a Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 II : Phần tự luận ( 8 điểm ) C âu Đáp án Điểm Câu 1 - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu ( Mũi thông với khoang miệng vừa để ngửi vừa để thở) - Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ - Chi 5 phần có ngón, chia đốt linh hoạt (1,5 điểm) 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 2 - Da khô, có vảy sừng, cổ dài - Mắt có mí cử động, có tuyến lệ, màng nhĩ nằm trong hốc tai. - Thân và đuôi dài, chân ngắn, yếu có vuốt s ắc - Phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách ngăn tâm thất hụt (2 điểm) 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 - Tim 4 ngăn máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Phổi có nhiều ngăn, thận sau ( hậu thận) - Răng phân hoá ( răng nanh, răng cửa, răng hàm) - Thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ - Bộ não phát triển (2,5 điểm) 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 4 - Để bảo vệ động vật quý hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt buôn bán trái phép, cần đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên. -Tuyên truyền cho mọi người biết vai trò của động vật quý hiếm đối với đời sống con người, vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ động vật quý hiếm.. (2 điểm) 1.0đ 1.0đ
File đính kèm:
- Sinh 7_KS_HKII_10.doc