Đề kiểm tra khảo sát học kì II - Môn: Sinh học 8 - Đề 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì II - Môn: Sinh học 8 - Đề 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 ( 1 điểm ) : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan : A. thận, cầu thận, bóng đái C. thận, bóng đái, ống đái B. thận, ống thận, bóng đái D. thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái 2. Thói quen không tốt cho hệ bài tiết nước tiểu là : A. uống đủ nước C. giữ vệ sinh hệ bài tiết B. ăn quá mặn, quá chua, quá nhiềuprotein D. không nhịn tiểu lâu 3. Tiroxin là hooc môn của tuyến nội tiết nào ? A. tuyến tuỵ C. tuyến giáp B. tuyến sinh dục D. tuyến trên thận 4. Tuyến tuỵ tiết hooc môn insulin và glucagon có tác dụng : A. tăng lượng đường trong máu C. đổ vào tá tràng để tiêu hoá thức ăn B. giảm lượng đường trong máu D. điều hoà lượng đường trong máu luôn ổn định Câu 2 ( 1 điểm ) : Điền cụm từ vào chỗ trống cho phù hợp về cấu tạo trong của đại não (1).. ( ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2-3mm, chia thành từng vùng ( vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thính giác, vùng thị giác, vùng vị giác, vùng vận động ngôn ngữ , vùng(2).) -> là trung khu của các phản xạ có điều kiện (3).. ( ở trong) là các đường thần kinh nối các vùng vỏ não với nhau và nối vỏ não với các phần dưới của não và tuỷ sống. Hầu hết các đường này đều (4).ở tuỷ sống hoặc hành tuỷ. Do đó khi tổn thương ở một bên đại não sẽ làm tê liệt các phần thân bên phía đối diện. Trong chất trắng có các nhân nền -> dẫn truyền xung thần kinh II. Phần tự luận ( 8 điểm ): Câu 1( 2 điểm ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó? Câu 2 (3 điểm ): Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Câu 3 (3 điểm ): Nêu những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên? Phải làm gì để điều đó không xảy ra? ------------- HẾT------------- UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 8 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1( 1 điểm ) :Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D B C D Câu 2 (1 điểm ): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án Chất xám Hiểu tiếng nói và chữ viết Chất trắng Bắt chéo II. Phần tự luận (2 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Bảo vệ cơ thể chống yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước do da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da, tuyến nhờn. - Da có tác dụng diệt khuẩn do chất nhờn tiết ra từ tuyến nhờn - Da góp phần chống lại tác hại của tia tử ngoại nhờ sắc tố da - Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Chống mất nhiệt do lớp mỡ dưới da - Nhận biết kích thích của môi trường nhờ cơ quan thụ cảm - Bài tiết nhờ tuyến mồ hôi 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 2 Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Khái niệm - Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. VD : Thở.... - Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. VD :nhìn thấy me tiết nước bọt... Tính chất - Trả lời các kích thích tương ứng - Bẩm sinh - Bền vững - Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại - Số lượng hạn chế - Cung phản xạ đơn giản - Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống - Trả lời các kích thích bất kì - Được hình thành qua học tập, rèn luyện - Dễ mất đi khi không được củng cố - Không di truyền, có tính cá thể - Số lượng không hạn định - Hình thành đường liên hệ tạm thời - Trung ương nằm ở vỏ đại não Ý nghĩa - Bảo vệ cơ thể - Tạo điều kiện cho cơ thể thích nghi với điều kiện sống mới, hình thành thói quen, tập quán tốt 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 3 + Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên: - Tỉ lệ tử vong cao vì: dễ sảy thai, đẻ non, nếu sinh con thì con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao - ảnh hưởng đến học tập, sự nghiệp, vị thế xã hội, tâm lí, kinh tế,.. + Biện pháp - Có lối sống lành mạnh - Không quan hệ tình dục ở tuổi học sinh - Đảm bảo tình dục an toàn 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ ------------- HẾT-------------
File đính kèm:
- Sinh 8_KS_HKII_6.doc