Đề kiểm tra khảo sát học kỳ I môn: Sinh học 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kỳ I môn: Sinh học 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KỲ I MÔN: SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I/ Phần trắc nghiệm khách quan : ( 2,0 điểm ) Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất . Câu 1 .( 0.25 điểm ) Nơi kí sinh của trùng sốt rét là : A . ruột động vật B. máu người . C .phổi người . D. khắp mọi nơi trong cơ thể người. Câu 2 . ( 0.25 điểm )Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : A . nẩy chồi và tái sinh . B . chỉ nẩy chồi . C . chỉ có tái sinh . D . phân đôi . Câu 3 .( 0.25 điểm ) Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh : A . các nội quan tiêu biến . B. kích thước cơ thể to lớn . C . mắt lông bơi phát triển . D . giác bám phát triển . Câu 4 .( 0.25 điểm ) Cá nhận biết các kích thích bên ngoài để tránh là nhờ : A .cơ quan thị giác . B.cơ quan xúc giác . C. cơ quan thính giác . D.cơ quan đường bên . Câu 5.( 1.0 điểm ) Điền chú thích vào hình cấu tạo của trùng roi bên dưới: 3 . 4.. 2.. 1 II / Phần tự luận : ( 8,0 điểm ) Câu 1 : ( 2 điểm ) - Giun sán kí sinh gây hại gì cho người và vật nuôi ? Cách đề phòng bệnh giun sán ? Câu 2 : (2 điểm ). - Thân mềm có đặc điểm chung nào? Chúng có vai trò gì? Câu 3 : ( 2.5 điểm ) - Để nhận biết châu chấu và sâu bọ ta phải dựa vào 3 đặc điểm nào của chúng ? Sâu bọ có lợi và có hại gì ? Câu 4 : ( 1.5 điểm ) Loài nhện độc màu đen tại sao con nhện cái thường là những con nhện cái “Góa phụ “ màu đen ? Giải thích --------------- HẾT --------------- UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HK I MÔN : SINH HỌC 7 I/ Phần trắc nghiệm : ( 2,0 điểm ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A D D Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 5 / ( 1.0 điểm ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm) 1. Roi 2 . Điểm mắt . 3 . Hạt diệp lục . 4 . Nhân . II / Phần tự luận : ( 8,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm 1 - Giun sán kí sinh trong nội quan của người và vật nuôi chung tranh dành lấy thức ăn hoặc hút hết các chất dinh dưỡng và tiết chất độc vào máu gây cho người bị mắc giun sán gầy ốm xanh xao , mất ngủ vật nuôi bị gầy rộc năng suất thấp . - Để đề phòng cần kiểm dịch thực phẩm , giữ vệ sinh ăn uống không ăn rau sống khi chưa rửa sạch . 1.0 1.0 2 * Thân mềm có đặc điểm chung là : - Cơ thể thân mềm không phân đốt , có vỏ đá vôi bao bọc cơ thể. - Cơ thể không có đối xứng hai bên. - Có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa . - Cơ quan di chuyển thường kém phát triển. * Vai trò của thân mềm : - Làm thực phẩm, làm đồ mĩ nghệ , làm trang sức , làm dược phẩm. 1.0 1.0 3 * Để nhận biết châu chấu và sâu bọ dựa vào ba đặc điểm sau : Đầu có đôi râu và mắt ( Mắt đơn hoặc mắt kép ) Ngực có 3 đôi chân và hai đôi cánh . Bụng phân nhiều đốt mỗi đốt có đôi lỗ thở . * Lớp sâu bọ có lợi ích là : Giúp thụ phấn cho thực vật , làm thức ăn cho vật khác, tiêu diệt các sâu bọ có hại, làm tơi xốp đất và tăng lượng mùn cho đất. - Một số gây thiệt hại cho mùa màng, mối mọt gây hại nhà cửa đồ đạc gia dụng và công trình xây dựng bằng gổ . 1.0 0.75 0.75 4. - Loài nhện độc màu đen có tập tính sinh sản lạ là khi con nhện đực đến giao phối với con nhện cái xong là bị con nhện cái cắn chết và ăn thịt luôn con nhện đực vì thế con nhện cái thường là những con nhện “ Góa phụ “ màu đen . 1.5 ------------- HẾT ---------------
File đính kèm:
- Sinh 7_KS_HKI_5.doc