Đề kiểm tra kì I - Môn: Sinh học - Lớp 9

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra kì I - Môn: Sinh học - Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 
Môn: Sinh học- Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm): Nêu cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Câu 2 (2 điểm): Trình bày những điểm khác nhau về diễn biến của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. 
Câu 3 (2,5 điểm): Thế nào là đột biến số lượng NST ? Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1) và (2n - 1). 
Câu 4 (2,5 điểm): Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh, F1 toàn hạt vàng. Khi cho lai các cây đậu Hà Lan F1 với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định. 
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. 
b. Cho biết tổng số cây đậu ở F2 là 600 cây. Hãy tìm số lượng từng loại cây cho mỗi kiểu hình?
--------Hết--------
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 
Môn: Sinh học- Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm): Nêu cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Câu 2 (2 điểm): Trình bày những điểm khác nhau về diễn biến của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. 
Câu 3 (2,5 điểm): Thế nào là đột biến số lượng NST ? Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1) và (2n - 1). 
Câu 4 (2,5 điểm): Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh, F1 toàn hạt vàng. Khi cho lai các cây đậu Hà Lan F1 với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định. 
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. 
b. Cho biết tổng số cây đậu ở F2 là 600 cây. Hãy tìm số lượng từng loại cây cho mỗi kiểu hình?
--------Hết--------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9
 Môn: Sinh học 
Câu 1:(3 điểm)
* Cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà đơn phân là nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X)
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sơ phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
1,5 đ
*Cấu trúc không gian của phân tử AND.
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0 chiều cao 34A0, gồm 10 cặp nuclêôtit.
1,5đ

Câu 2: (2 điểm)
Các kì
Những điểm khác nhau cơ bản về diễn biến của NST
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc, bắt chéo trao đổi đoạn 
Không có sự tiếp hợp của các NST tương đồng
0,5 đ
Kì giữa
Các NST tương đồng tập trung thành 2 hàng song song trên mặt phẳng xích đạo
NST kép xếp thành 1 hàng
0,5 đ 
Kì sau
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào
Mỗi NST kép tách nhau tạo thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
0,5 đ
Kì cuối
Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con với bộ NST đơn bội kép
Tế bào mới tạo thành với số lượng NST đơn bội
0,5 đ
Câu 3:(2.5 điểm) 
- Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST. 
1 đ
- Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể (2n + 1) và thể (2n - 1) là sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó. Kết quả là 1 giao tử có cả 2 NST của một cặp, còn 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó. Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội.
( Học sinh có thể trình bày dưới dạng sơ đồ)
1.5 đ
Câu 4:( 2.5 điểm)
a. Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh, F1 thu được toàn hạt vàng nên ta có tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh
0,5 đ
* Quy ­íc gen: A: hạt vàng	
	 a: hạt xanh
0,25 đ
* Xác định KG của P
KG Pt/c Hạt vàng: AA
KG Pt/c Hạt xanh: aa
0,25 đ
Sơ đồ lai:
 Ptc :	 Hạt vàng x hạt xanh
 AA x aa
	GP: A	 a 
	F1:	KG:	 Aa
	KH: 100% hạt vàng
 F1 x F1:
 Hạt vàng	 x Hạt vàng
	 Aa	 x Aa
	GF1: A, a	 A, a 
	F2: AA : Aa : Aa : aa
 TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
 TLKH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
 ( 75% cây hạt vàng: 25% cây hạt xanh)
1 đ
b. F2: Cây hạt vàng + cây hạt xanh = 600 cây.
Số cây hạt vàng : 75% x 600 = 450 cây
Số cây hạt xanh: 25% x 600 = 150 cây
0,5 đ

File đính kèm:

  • docDE SINH 9 HKI 1 20122013.doc
Đề thi liên quan