Đề kiểm tra kì I – Môn Vật lý khối 6

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra kì I – Môn Vật lý khối 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I -VẬT LÝ LỚP 6
Phần I: Lý thuyết: ( 6 đ ) ( Học sinh chọn một trong hai đề sau)
Đề 1:
Câu 1: a. Khối lượng là gì ? Đơn vị chính (hợp pháp) của khối lượng là gì? Đo khối lượng bằng dụng cụ nào? ( 1đ )
	b. Trước một chiếc cầu có biển báo giao thông trên có ghi 5T . Số 5T có ý nghĩa gì?( 1đ )
Câu 2 :a Trọng lực là gì ? Đơn vị lực là gì ? Đo lực bằng dụng cụ gì ?( 1đ )
 b. Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?( 1đ )
Câu 3 : a. Những dụng cụ nào được coi là máy cơ đơn giản ? ( 1đ )
 b. Nêu vài ví dụ có sử dụng mặt phẳng nghiêng ?( 1đ )
Đề 2 :
Câu 1 :a. Thế nào là hai lực cân bằng ? 
	 b. Nêu ví dụ về hai lực cân bằng ?
Câu 2 : a. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì ?
	 b. Nêu vài ví dụ về lực tác dụng lên vật gây ra những kết quả đó ?
Câu 3 :a. Có thể đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ nào ? ( 1đ )
 b. Em hãy nêu rõ cách đo (1đ )
Phần II : Bài tập ( 4 đ )
Bài 1 : Hoa dùng bình chia độ để đo thể tích của hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1 = 100 cm3 , sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích V2 = 115 cm3 . Thể tích của hòn sỏi là bao nhiêu ? ( 1đ )
Bài 2 : Một thùng hàng có khối lượng 1,3 tấn . Tính trọng lượng của thùng hàng ?( 1đ )
Bài 3 : Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích là 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của sữa trong hộp ( 2đ )
ĐÁP ÁN
Phần 1 : Lý thuyết ( 6 đ )
Đề 1 :
 Câu 1 :a - Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật chỉ lượng chất chứa trong vật ( lượng chất tạo thành vật đó ). Đơn vị hợp pháp của khối lượng là kg. Đo khối lượng bằng cân ( 1 đ ).
Xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu ( 1 đ )
Câu 2 :a. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Đơn vị lực là niutơn ( N ). Đo lực bằng lực kế (1 đ ).
b.Trọng lực có phương thẳng đứng , chiều từ trên xuống. ( 1 đ )
Câu 3 :a. - Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy , ròng rọc là máy cơ đơn giản ( 1 đ )
Học sinh nêu ví dụ tuỳ ý
Đề 2 :
Câu 1 : a. Hai lực cân bằng cùng đặt lên một vật , mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. ( 1đ )
	b. Ví dụ hs nêu tuỳ ý ( 1đ )
Câu 2 : a. Lực tác dụng lên vật có thể làm cho vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động ( 1 đ )
	b. Ví dụ hs nêu tuỳ ý
Câu 3 : a. Có thể đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ hoạc bình tràn (1đ)
	b. Cách đo bằng bình tràn : 
	 cách đo bằng bình chia độ	 Học sinh tự nêu
Phần II : Bài tập
 Bài 1 : V = V2 – V1 = 115 – 100 = 15 cm3 ( 1đ )
Bài 2 : Đổi 1,3 tấn = 1300 kg ( 0,25đ )
	P = 10 x m = 10 x 1300 = 13000( N ) ( 0,75 đ )
Bài 3 : Đổi 397 g = 0,397 kg , 320cm3 = 0,00032 m3 ( 0,5đ )	
D = = ( 0,75 )
D = 1240 kg/m3
d = 10 x D = 10 x 1240 N/ m3 ( 0,75 đ )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐỀ KIỂM TRAHK I – MÔN VẬT LÝ 6 
 (Không kể thời gian phát đề ) 
I : Hãy đánh dấu X vào những câu trả lời đúng : 4điểm )
1
2
3
4
5
6
7
8
A
A
A
A
A
A
A
A
B
B
B
B
B
B
B
B
C
C
C
C
C
C
C
C
D
D
D
D
D
D
D
D
Đơn vị để đo khối lượng là : 
 a.kilomet ( km ) b. kilogam ( kg ) c. Niutơn ( N ) d. mét ( m ) 
Một vật có khối lượng 800g thì có trọng lượng là : 
 a. 80 N. b. 8N. c. 0,8N. d. 0,8kg. 
 3. Người ta dùng một bình chia độ có chứa 100cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá . Sau khi đã thả hòn đá vào .Mực nước trong bình chia độ dâng lên 135cm3. . Kết quả nào sau đây là đúng : 
 a. 135cm3. b. 100cm3. c. 35cm3 . d. 235cm3
 4. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào có thể để đo độ dài ? 
	a. Một thanh gỗ thẳng, dài. b. Một sợi dây. 
	c. Một chiếc thước mét. d. Một ca đựng nước có vạch chia độ.
 5. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ dài ? 
 a. Milimet (mm). b. Kilogam (kg). c. Kilomet (Km). d. Mét (m). 
 6 .Một vật có khối lượng 8kg thì có trọng lượng là : 
 a. 80 N. b. 8N. c. 0,8N. d. 800N. 
 7. Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây có thể dùng để đo thể tích chất lỏng ? Chọn phương án trả lời đúng nhất : 
 a. Một chiếc ca đong có ghi 1 lít . b. Chiếc bơm tiêm có vạch chia theo đơn vị cc. c. Một chiếc bình thủy tinh bên ngoài có vạch chia theo đơn vị lít . 
 d. Các dụng cụ a,b,c đều có thể đo thể tích chất lỏng.
8. Để đo thể tích của một hòn đá không lớn lắm, hình dạng bất kỳ, có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây ? Chọn câu trả lời nào đúng nhất :
 a. Một chiếc bình đựng nước . b . Một chiếc bình tràn .
 c. Một chiếc chén . d. Một chiếc bình chia độ. 
II : BÁI TẬP : (6điểm )
Đổi các đơn vị sau cho phù hợp : 
 2m3 = ..dm3 1m3 = lít =cm3 = ml 
 4g = Kg 5tấn = .Kg 2,5Km = . M
2 Trên vỏ hộp bánh có ghi 950 g , con số đó cho ta biết điều gì ? 
..
I : Hãy khoanh tròn trước những câu trả lời đúng : ( 3điểm )
1. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào có thể để đo độ dài ? 
	a. Một thanh gỗ thẳng, dài. b. Một sợi dây. 
	c. Một chiếc thước mét. d. Một ca đựng nước có vạch chia độ.
2. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ dài ? 
a. Milimet (mm). b. Kilogam (kg). c. Kilomet (Km). d. Mét (m). 
3.Đơn vị hành chính để đo khối lượng là : 
a. m3 b. kilogam ( kg ) c. Niutơn ( N ) d. mét ( m ) 
4.Một vật có khối lượng 800g thì có trọng lượng là : 
a. 80 N. b. 8N. c. 0,8N. d. 0,8kg. 
5. Người ta dùng một bình chia độ có chứa 100cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá . Sau khi đã thả hòn đá vào .Mực nước trong bình chia độ dâng lên 135cm3. . Kết quả nào sau đây là đúng: 
a. 135cm3. b. 100cm3. c. 35cm3 . d. 235cm3 
6 Trong các câu sau đây câu nào đúng :
a. .Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng .
b . Cân Rô - bec - van là dụng cụ để đo trọng lượng .
c. Lực kế là dụng cụ để đo trọng lượng và khối lượng .
d. Lực kế là dụng cụ để đo trọng lượng , cân Rô - bec - van là dụng cụ để đo khối lượng.
 II. Phần tự luận : 7 điểm
 1 đổi các đơn vị sau
 2m3= .. dm3 =. Cm3
 2m3 =.lít =ml =. Cc
 2. 2g = .. kg 2mg =  g
 3.5 tấn = . Kg
 3. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của 1 chiếc dầm sắt 1 thể tích 60 dm3. biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3

File đính kèm:

  • docde thi vat ly6.doc