Đề kiểm tra kì II - Môn Lịch sử 9

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra kì II - Môn Lịch sử 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008 – 2009.
MÔN LỊCH SỬ 9.
A Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Điền các sự kiện chính vào bảng dưới đây cho phù hợp
Thời gian
 Sự kiện chính
6 -1925
9-2-1930
23-11-1940
28-1-1941
6-1-1946
21-7-1954
17-1-1960
18-8-1965
25-4-2970
27-1-1973
30-4-1975
12-1986
B Phần tự luận (7 điểm).
Câu 1 (1 điểm) : Tình hình tỉnh Quảng Trị sau hiệp định Pa Ri 1973 như thế nào ?
Câu 2 (3 điểm) : Nội dung và ý nghĩa của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng Sản Việt Nam (3-2-1930) ?
Câu 3 (3 điểm) : Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỉ cứu nước (1954-1975) ? 
HƯỚNG DẨN CHẤM MÔN LỊCH SƯ 9 HỌC KÌ II
A PHẦN TRẮC NGHIỆM
Học sinh điền đúng một sự kiện 0,25 điểm
Thời gian
Sự kiện chính
6-1920
9-2-1930
23-11-1940
28-1-1941
6-1-1946
21-7-1954
17-1-1960
18-8-1965
25-4-1970
27-1-1973
30-4-1975
12-1986
Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Khởi nghĩa Yên Bái
Khởi nghĩa Nam Kì 
Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
Hiệp định Giơ ne vơ được kí kết
Phong trào đồng khởi ở Mỏ Cày tỉnh Bến Tre
Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngải
Hội nghị cấp cao 3 nước Viêt - Lào - Cam pu chia.
Hiệp định Pa Ri được kí kết
Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi. Miền Nam hoàn toàn giải phóng
Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng mở đầu thời kì đổi mới của nước ta
B PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (1 điểm) : Tình hình Quảng Trị sau hiệp định Pa Ri 1973:
	Ngày 27-1-1973. Hiệp định chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở việt nam được kí kết. Tỉnh Quảng Trị chia làm hai vùng; vùng giải phóng rộng lớn kéo dài từ bắc sông Bến Hải đến bắc sông Thạch Hản và vùng tạm chiếm từ nam sông Thạch Hản trở vào. Quảng Trị trở thành hậu phương trực tiếp cho chiến trường miền Nam, do đó quân, dân ta vừa phải đương đầu trực tiếp với kẻ địch để bảo vệ vững chắc vùng giải phóng, vừa chuẩn bị sức người sức của để chi viện cho chiến trường miền Nam. (1 điểm).
Câu 2 (3 điểm) : Nội dung và ý nghĩa của Hội nghị hợp nhất.
	Hội nghị họp từ ngày 3 đến 7-2-1930 tại Cửu Long (Hương Cảng TQ) Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của Quốc Tế Cộng Sản đã chủ trì Hội nghị. (0,5 điểm)
	Hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng Cộng Sản duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam, thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. (1 điểm)
	Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một chính Đảng Cộng Sản VN có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng. Chính cương vắn tắt , Sách lược vắn tắt được hội nghị thông qua là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Là một Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam. 	 (1,5 điểm)
Câu 3 (3 điểm) Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ
Cuộc kháng chiến chốngMỹ cứu nước thắng lợi là nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. 	(1 điểm)
Nhân dân ta ở hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng miền Nam, xây dựng và bảo vệ miền Bắc, thống nhất nước nhà. 	(0,5 điểm)
Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, có khả năng đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền. 	(0,5 điểm)
Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù chung của ba dân tộc ở Đông Dương. 	(0,5 điểm)
Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình dân chủ trên thế giới, nhất là cảu Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. 	 	(0,5 điểm)
.

File đính kèm:

  • docde HKII mon Su.doc