Đề kiểm tra kỳ I - Môn kiểm tra: Sinh học 8 - Bản chính
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra kỳ I - Môn kiểm tra: Sinh học 8 - Bản chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra học kỳ I môn : Sinh học - lớp 8 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) bản chính ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ( Học sinh trả lời vào giấy làm bài ) Câu I : ( 2 điểm ) Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất cho các câu sau: 1. Chất nào sau đây không được biến đổi hoá học trong tiêu hoá : a. Vi-ta-min b. Glu xít c. Li pít d. Prôtêin 2. Một chu kỳ co dãn của tim kéo dài khoảng: a. 0,1 giây b. 0,3 giây c. 0,4 giây d. 0,8 giây 3. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở: a. Khoang miệng b. Ruột non c. Dạ dày d. Ruột già 4. Vai trò của khoang xương ở trẻ em là: a. Giúp xương dài ra b. Giúp xương phát triển to về bề ngang c. Chứa tuỷ đỏ d. Nuôi dưỡng xương Câu II : ( 2,5 điểm ) Điền vào chỗ chấm ( ) các từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau : Kháng nguyên là những ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các Các phân tử này có trên bề mặt vi khuẩn, bề mặt vỏ virut, hay trong các nọc độc của ong, rắn. Kháng thể là những phân tử do cơ thể tiết ra để chống lại các Tương tác giữa kháng nguyên và .theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy. Câu III : ( 2,5 điểm ) Trình bày các thành phần của máu và cơ chế gây đông máu ? Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự sống của cơ thể ? Câu IV : ( 3 điểm ) Trình bày hoạt động tiêu hoá thức ăn ở ruột non ? -----------------------***------------------- Hướng dẫn chấm môn sinh học 8 học kỳ I ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Câu I : ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 1 - a. Vi-ta-min 2 - d. 0,8 giây 3 - b. Ruột non 4 - c. Chứa tuỷ đỏ Câu II : ( 2,5 điểm ) Điền đúng 6 từ cho 2,5 đ ; 5 từ cho 2 đ; 3 -4 từ cho 1,5 đ; 2 từ cho 1 đ; 1 từ cho 0,5đ Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virut, hay trong các nọc độc của ong, rắn. Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy. Câu III : ( 2,5 điểm ) - Các thành phần của máu: Máu gồm các tế bào máu ( hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương. ( 0,5 đ) - Cơ chế gây đông máu: Trong huyết tương có 1 loại prôtêin hoà tan gọi là chất sinh tơ máu. Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ ra và giải phóng enzim. Enzim này kết hợp với ion Ca 2+ làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông ( 1,5 đ) - Sự đông máu có ý nghĩa đối với sự sống của cơ thể: Bảo vệ cơ thể để chống mất máu ( 0,5 đ) Câu IV : ( 3 điểm ) Hoạt động tiêu hoá thức ăn ở ruột non : - Nhờ sự co bóp phối hợp của các cơ thành ruột non tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột non , đồng thời giúp thức ăn thấm đều dịch mật, dịch tụy và dịch ruột. ( 1 điểm ) - Muối mật trong dịch mật cùng các Enzim tiêu hoá trong dịch tụy và dịch ruột cùng với dịch mật đã cắt nhỏ dần đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng: ( 0,5 điểm) Tinh bột và đường đôi EnZim đường đôi EnZim đường đơn (Glucô) ( 0,5 điểm) Prôtêin EnZim Peptit EnZim axit amin ( 0,5 điểm) Lipit Dịch mật Các giọt lipit nhỏ EnZim Glycêrin và a xít béo ( 0,5 điểm) -----------------------***------------------
File đính kèm:
- De tham khao HKI Sinh8 so 3(1).doc