Đề kiểm tra kỳ I môn: Vật lí khối 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra kỳ I môn: Vật lí khối 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức , kĩ năng trong chương trình học kỳ I môn vật lý 6 1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức phần trọng lực, lực đàn hồi, khối lượng riêng, trọng lượng riêng , máy cơ đơn giản 2/ Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy, tính toán và hệ thống lại kiến thức đã học 3/ Thái độ: Nghiêm túc tong làm bài, tính toán chính xác II. HÌNH THÚC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận hoàn toàn III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Trọng lực- Lực đàn hồi- Lực( 5tiết) Nêu được trọng lực là gì Tính được P,m Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 2 1 2 2 4 40% Khối lượng riêng-Trọng lượng riêng ( 3tiết) Nêu được khối lượng riêng của một chất là gì? Vận dụng công thức tính d Xác định khối lượng riêng 1 chất Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 2 1 1 1 1 3 4 40% Máy cơ đơn giản 1(tiết) Giải thích hiện tượng tự nhiên Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 2 1 2 Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ 2 4 4% 1 2 20% 2 3 30% 1 1 10% 6 10 100% IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. Lí thuyết( 4đ) Câu 1( 2đ): Trọng lực là gì?. Xác định phương , chiều , độ lớn của trọng lực? Dụng cụ đo trọng lượng là gì? Câu 2( 2đ): Khối lượng riêng của một chất là gì ? II. Bài tập(6đ) Câu 3( 2đ) : Tại sao đường ôtô qua đèo thường rất dài và ngoằn nghèo ? Câu 4( 2đ): Một khúc gỗ có khối lượng là 500g. Tính trọng lượng của khúc gỗ ? Câu 5( 2đ). Một vật có thể tích là 2dm3, trọng lượng vật là 15600N. a/ Xác định trọng lượng riêng của vật ?(1đ) b/ Xác định khối lượng riêng của vật và cho biết vật làm từ chất gì? Biết khối lượng riêng của nhôm là: 2700kg/m3; khối lượng riêng của đá là: 2600kg/m3; khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3(2đ) V. Đáp án: I. Lí thuyết( 4đ) Câu 1 (2đ): Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên vật đặt trên Trái Đất( 0,75đ) Phương: thẳng đứng( 0,25đ) Chiều: hướng vào Trái Đất( 0,25đ) Độ lớn : P= 10.m( 0,25đ) Dụng cụ đo trọng lượng là lực kế(0,5đ) Câu 2 (2đ) : Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối một chất đó II. Bài tập( 6đ) Câu 3 (2đ) :Vì nếu muốn vượt qua núi mà những con đường ngắn thì đường sẽ rất dốc gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông. Việc thiết kế đường dài và ngoằn nghèo là tạo ra các mặt phẳng nghiêng giúp các xe có thể lên dốc với một lực phát động nhỏ hơn Câu 4( 2đ) Tóm tắt: m=500g=0,5kg P=?(N) Trọng lượng của khúc gỗ là (0.5đ) áp dụng công thức: P=10.m=10.0,5=5N (1đ) Vậy P=5N(0,5đ) Câu 5(2đ): Tóm tắt V=2dm3=0,002m3 Trọng lượng riêng của vật: P= 156000N áp dụng công thức: d=P/V d=?(N/m3) = 156000/0,002 =78000N/m3 (1đ) D=? (kg/m3) Khối lượng riêng của vật Áp dụng công thức: D=d/10=78000/10=7800kg/m3(1đ) Đề cương vật lý 6 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 6 I. Lí thuyết: 1/ Trình bày cách đo độ dài của một vật? 2/ Nêu các cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? 3/ Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? 4/ Trọng lực là gì? Xác định phương, chiều và độ lớn của trọng lực? Dụng cụ đo trọng lực? 5/ Khối lượng riêng của một chất là gì? 6/ Kể tên các loại máy cơ đơn giản? II. Bài tập * Dạng 1:Vận dụng công thức tính trọng lượng P=10.m tính trọng lượng một vật? * Dạng 2: Vận dụng công thức tính khối lượng riêng d=P/V và công thức tính trọng lượng riêng D=d/10 tính trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một vật
File đính kèm:
- Kiem tra Hoc ky I mon Vat Ly lop 6.doc