Đề kiểm tra kỳ II - Môn kiểm tra: Sinh học lớp 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra kỳ II - Môn kiểm tra: Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Sinh học 8
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Bài tiết.
- Nêu được vai trò của sự bài tiết. 
- Mô tả được cấu tạo của thận.
- Giải thích thói quen bảo vệ hệ bài tiết. 
Số câu
Số điểm
2
0,5
1
3,0
3
3,5
2. Da.
- Xác định được chức năng của da. 
Số câu
Số điểm
1
1
1
1,0
3. Thần kinh và giác quan.
- Liệt kê được các phần của cơ quan phân tích.
- Mô tả được cấu tạo của tai.
C/n của đại não và xđ trung khu của các phản xạ không đk
Số câu
Số điểm
1
0,25
1
0,25
2
0,5
4
1,0
4. Nội tiết 
- Nêu được cấu tạo của tuyến trên thận 
- Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. 
Số câu
Số điểm
1
0,25
1
2,0
2
2,25
5. Sinh sản.
- Nêu được c/n của hệ sinh dục.
- phòng tránh bệnh AIDS.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
1
2,0
2
2,25
Tổng số câu 
Tổng số điểm
7
2,5
2
4,0
1
3,0
2
0,5
12
10,0
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Sinh học 8
Thời gian 45’ (không kể thời gian giao đề)
Lưu ý: - Đề kiểm tra gồm 01 trang; Học sinh làm bài ra tờ giấy thi.
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Ghi lại chữ cái trước đáp án đúng vào bài thi:
1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm 
A. Thận, bóng đái B. Thận, ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái, ống đái	 D. Ống đái.
2. Cấu tạo của thận gồm :
A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu. B. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.
C. Phần vỏ, phần tủy, bể thận. D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
3. Cơ quan phân tích bao gồm các bộ phận
A. Cơ quan thụ cảm
C. Dây thần kinh 
B. Nơron li tâm, nơron hướng tâm
D. Bộ phận phân tích ở trung ương thần kinh
4. Cấu tạo của tai gồm 
A. Màng nhĩ, màng cứng, màng mạch.	 	B. màng nhĩ, vòi nhĩ, màng lưới.
C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ.	 	D. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ, màng lưới.
5. Tuyến trên thận gồm những phần nào ?
A. Phần trên và phần dưới. 	B. Phần vỏ và phần tủy. 
C. Màng và cơ. 	 D. Nội tiết và ngoại tiết. 
6. Chức năng của hệ sinh dục là
A. Dinh dưỡng cơ thể. 	B. Giúp cơ thể vận động. C. Duy trì nòi giống. D. Sinh sản.
7. Một người bị tê liệt phần bên trái cơ thể do hậu quả của tai nạn giao thông làm tổn thương đại não. Phần nào của đại não đã bị tổn thương ?
A.Phần đại não bên phải	B. Cả 2 phần đại não bên trái và bên phải
C.Phần đại não bên trái	D. Không phần nào bị tổn thương
8. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó tự co lại. Đây là phản xạ đơn giản, vô ý thức, có trung khu ở:
A. Chất trắng của tuỷ sống	B. Chất trắng của não
C. Chất xám của não	D. Chất xám của tuỷ sống
Câu 2 (1 điểm). Hãy chọn chữ số ở cột A với một chữ cái ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da rồi ghi lại kết quả vào bài kiểm tra:
Cột A
Cột B
1. Tầng sừng 
2. Tầng tế bào sống
3. Lớp bì.
4. Lớp mỡ dưới da.
A. Là lớp nệm chống ảnh hưởng cơ học, chống mất nhiệt khi trời rét.
B. Cảm giác
C. bài tiết, điều hòa thân nhiệt.
D. Bảo vệ.
E. Phân chia tạo tế bào mới và sắc tố da
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3điểm). Em hãy giải thích cơ sở khoa học của của các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? 
Câu 2 (2 điểm). So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Câu 3 (2 điểm). AIDS là bệnh nguy hiểm, đến nay vẫn chưa có văcxin phòng và thuốc chữa. Vậy chúng ta phải phòng tránh bệnh AIDS như thế nào ?
 Hết đề
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Sinh học 8
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm).
Mỗi ‎ câu chọn đúng 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
B,C
D
A,C,D
C
B
D
A
D
Câu 2 (1điểm).
Mỗi ‎ câu chọn đúng 0,25 điểm
1 – D ; 2- E; 3 – B,C ; 4 – A.
II. TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(3điểm)
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí.
+ Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi.
3. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. 
Hạn chế khả năng tạo sỏi.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(2điểm)
 Tuyến
Đặc điểm
Nội tiết
Ngoại tiết
Giống nhau
Có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết (hoocmoon hoặc enzim).
Khác nhau
- Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyển trong cơ thể.
- Kích thước nhỏ.
- Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhưng có hoạt tính cao.
Ví dụ: Tuyến yến, tuyến tụy,...
- Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến.
- Kích thước lớn.
Ví dụ: Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi,... 
- Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, nhưng hoạt tính thấp hơn.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2điểm)
Cách phòng tránh: Hiểu rõ con đường lây truyền có thể đề ra các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV có hiệu quả:
+ Phong tránh trong quan hệ tình dục: Quan hệ chung thủy một vợ một chồng, dùng bao cao su để đảm bảo an toàn...
+ Phòng tránh nhiễm HIV qua đường máu: Khử trùng để đảm bảo vô trùng các kim dùng để tiêm, trích và truyền máu, không tiêm trích ma túy. 
+ Phòng tránh cho trẻ sơ sinh nhiễm HIV.
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docMa tran de sinh 8 co dap an KT ky II.doc
Đề thi liên quan