Đề kiểm tra kỳ II - Môn: Sinh học khối 8

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra kỳ II - Môn: Sinh học khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra học kỳ I: Năm học 2007- 2008
Môn: Sinh học 8
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
	I. Đề bài:
	Câu 1: Điều phát biểu nào dưới đây là đúng. Hãy đánh dấu “ x” vào câu em cho là đúng.
	1. Cấu tạo tê bào gồm:
	a.□ màng
	b.□ Bộ máy gôn gi
	c.□ Tế bào chất
	d.□ Nhân
	e. Cả câu a, c, d
	2. Thành phần cấu tạo của máu bao gồm:
	a. □ Thuyết tương và các tế bào máu.
	b. □ Hồng câùa và bạch cầu
	c. □ Nước mô và bạch huyết
	d. □ Nước mô và tiểu cầu.
	Câu 2: Người có nhóm máu AB không truyền được cho nhóm máu A, B, O vì:
	a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B
	b. Nhóm máu AB huyết tương không có
	c. Nhóm máu AB ít người có
	Câu 3: Hãy lựa chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ trống sao cho thích hợp.
	a. Hệ thần kinh;	d. Nhánh;	h. các cúp xi náp
	b. 1 thân;	e. trục
	c. Sợi trục;	g. bao mê ê lin
	- Nơron là một đơn vị cấu tạo........(1)....... và mỗi sợi nơron gồm........(2).....và nhiều sợi.....(3)....., một sợi........(4)........, sợi trục thường có....(5)...tận cùng là..(6)....
	Câu 4: Một chu kỳ co tim gồm mấy pha? Thời gian và hoạt động của mỗi pha? Giải thích vì sao tim họat động suốt cả đời mà không biết mệt?
	Câu 5: Đông máu là gì? Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu?
II. Đáp án – biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
e
a
1,0
1,0
 2
 a
1,0
3
Hệ thần kinh
Thân
Nhánh
Trục
Bao mê ê lin
các cúp xi náp
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 4
- 3 pha ( 0,8 s)
- Pha nhĩ co ( 0,1 s): Máu từ tâm nhĩ -> tâm thất
- Pha thất co ( 0,3 s): Máu từ tâm thất -> động mạch chủ
- Pha dãn chung ( 0,4 s): Máu được hút từ tâm nhĩ -> Tâm thất
* Giải thích:
+ Mỗi chu kỳ co tim đều có thời gian tim nghỉ
+ Thời gian tim hoạt dộng bằng thời gian tim nghỉ
=> Đủ thời gian tim hồi phục lại để thực hiện chu kỳ tiếp theo.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 5
- Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông để bịt kín vết thương
- Vai trò của tiểu cầu:
+ Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.
+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
1,0
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docDe 2 KTDA Sinh 7 HKI 0708.doc
Đề thi liên quan