Đề kiểm tra lớp 6 môn: văn. Thời gian làm bài: 90 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra lớp 6 môn: văn. Thời gian làm bài: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thanh Cao ĐỀ KIỂM TRA LỚP 6 MễN: VĂN. Thời gian làm bài: 90 phỳt Bài 1 (5 điểm): 1/ Các từ được gạch chân trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào? a/ mực nước, mực viết, cỏ mực, một mực tự chối. Đó là các từ…………………. b/ ăn uống, ăn khỏch, ăn điểm, ăn may. Đó là các từ………… c/ rào rào, rớu rớt, ầm ầm, nhỏ nhẹ. Đó là các từ…….. d/ mây mưa, nhà cửa, cõy cối, quần ỏo. Đó là các từ………. 2/ Tỡm cặp từ trỏi nghĩa điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu thành ngữ sau: a/ Đi xa……….. …………. c/ ……………...........................xuống ghềnh b/ Bảy nổi …………..………… d/ Ai giàu ba họ,............................................ 3/ Em cảm nhận được điều gỡ từ những cõu thơ: Đi qua thời ấu thơ Hạnh phỳc khú khăn hơn Bao điều bay đi mất Mọi điều con đó thấy Chỉ cũn trong đời thật Nhưng là con giành lấy Tiếng người núi với con Từ hai bàn tay con (Sang năm con lờn bảy - Vũ Đỡnh Minh). ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 2 (7 điểm): Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Thị xó Quảng Trị, thị xó nhỏ bộ chưa đầy 2 km2, trong 81 ngày đêm Mỹ nguỵ đó nộm xuống đây 330.000 tấn bom đạn, tương đương sức cụng phỏ của 7 quả bom nguyờn tử mà Mỹ đó nộm xuống Nhật Bản năm 1945. Riờng ngày 25 thỏng 7, chỳng xả vào Thành cổ hơn 5.000 quả đại bỏc. Một mựa hố đỏ lửa đó biến Thành cổ Quảng Trị thành một đài tưởng niệm bất tử và vĩnh hằng về khỏt vọng hoà bỡnh, độc lập thống nhất, bằng tim và trớ của những người lớnh trẻ. (Hoàng Nguyờn Vũ ) 1/ a – Đoạn văn trên cú......................cõu. b – Em hóy chuyển hai cõu (1) thành hai cõu đơn: …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. c – Cõu cú trạng ngữ chỉ thời gian là cõu số là cõu số: ………………………………………................... 2/ a – Ghi ra cỏc từ ghộp đẳng lập có trong đoạn văn? …………………………………………………………………………………………………………………. b – Phõn tớch cỏc thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong cõu số (1) Thị xó Quảng Trị, thị xó nhỏ bộ chưa đầy 2 km2, trong 81 ngày đêm Mỹ nguỵ đó nộm xuống đây 330.000 tấn bom đạn, tương đương sức công phá của 7 quả bom nguyên tử mà Mỹ đó nộm xuống Nhật Bản năm 1945. 3/ a – Đoạn văn trên thuộc thể loại miờu tả hay kể chuyện? Vỡ sao? …………………………………………………………………………………………………………………. b – Tại sao nhà văn lại viết Một mùa hè đỏ lửa đó biến Thành cổ Quảng Trị thành một đài tưởng niệm bất tử và vĩnh hằng về khát vọng hoà bỡnh, độc lập thống nhất ................................................................. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Bài 3 (2 điểm). Trong bài "Dừa ơi" (Tiếng Việt 5, tập một), nhà thơ Lê Anh Xuân có viết: "Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút, Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng. Rễ dừa bám sâu vào lòng đất, Như dân làng bám chặt quê hương". 1/ – Em hãy tìm những từ miêu tả vẻ đẹp cây dừa trong đoạn thơ trên. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2/ – Em hãy cho biết hình ảnh cây dừa trong đoạn thơ trên nói lên những phẩm chất đẹp đẽ nào của người dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ? …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Bài 4 (6 điểm). Em hóy viết một đoạn văn ngắn (10 đến 12 dũng) nói lên cảm xúc của em về Thủ đô ngàn năm văn hiến.............................................................................................................................................................. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. Trường THCS Thanh Cao ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 6 MễN: VĂN. Thời gian làm bài: 90 phỳt Bài 1 (5 điểm) 1/ (1 đ) ( Mỗi ý đúng 0,25 đ) Cỏc từ được gạch chân trong mỗi nhóm dưới đây cú quan hệ với nhau là: a/ Đó là các từ đồng âm. b/ Đó là các từ nhiều nghĩa. c/ Đó là các từ lỏy gợi tả õm thanh . d/ Đó là các từ ghộp đẳng lập. 2/ (1 đ) ( Mỗi ý đúng 0,25 đ) Cặp từ trỏi nghĩa cần tỡm để điền vào chỗ trống hoàn thành cỏc cõu thành ngữ: a/ Đi xa về gần. c/ Lờn thỏc xuống ghềnh. b/ Bảy nổi ba chỡm. d/ Ai giàu ba họ, ai khó ba đời. 3/ . (3 đ) Thớ sinh cú thể trỡnh bày bài viết theo cỏc cỏch khỏc nhau nhưng cần biết bỏm vào cỏc hỡnh ảnh, từ ngữ trong đoạn thơ để núi lờn những cảm nhận của mỡnh. Sau đây là một số gợi ý mang tính định hướng: - Khi lớn lờn và từ gió “thời ấu thơ”, con sẽ bước vào “trong đời thật” với rất nhiều thử thỏch nhưng cũng rất đỏng tự hào. - Mọi hạnh phỳc cú được phải trải qua những vất vả, khú khăn, phải giành lấy bằng chớnh bàn tay, khối úc của chớnh bản thõn mỡnh (khụng giống như hạnh phúc tỡm thấy dễ dàng trong các câu chuyện cổ tích của thế giới tuổi thơ). - Đoạn thơ là bài học về hạnh phỳc, về cuộc đời, về lao động và tỡnh thương mà cha muốn nói với con. (Chỳ ý: Nếu thớ sinh khụng biết sắp xếp những điều cảm nhận được thành một đoạn văn hoặc bài văn ngắn, hoàn chỉnh, giỏm khảo trừ 1,0 điểm) Bài 2 (7 điểm) ( Mỗi ý đúng 1,0 đ): 1/ a – Đoạn văn cú 3 cõu. b – Chuyển câu (1) thành hai câu đơn: Thị xó Quảng Trị, thị xó nhỏ bộ chưa đầy 2 km2. Trong 81 ngày đêm Mỹ nguỵ đó nộm xuống đây 330.000 tấn bom đạn, tương đương sức cụng phỏ của 7 quả bom nguyờn tử mà Mỹ đó nộm xuống Nhật Bản năm 1945. c – Cõu cú trạng ngữ chỉ thời gian là cõu số là cõu số: 1, 3. 2/ a – Cỏc từ ghép đẳng lập có trong đoạn văn: nhỏ bộ; ngày đêm; Mỹ nguỵ; bom đạn; cụng phỏ; vĩnh hằng. b – Phõn tớch cỏc thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong cõu số (1) Thị xó Quảng Trị, thị xó nhỏ bộ chưa đầy 2 km2, trong 81 ngày đêm Mỹ nguỵ đó nộm xuống đây 330.000 TRN CN VN tấn bom đạn, tương đương sức công phá của 7 quả bom nguyên tử mà Mỹ đó nộm xuống Nhật Bản năm 1945. 3/ a - Đoạn văn trên thuộc thể loại kể chuyện vỡ tỏc giả sử dụng nhiều chi tiết kể ghi lại diễn biến sự việc. b – Vỡ mựa hố đỏ lửa ấy đó chứng kiến đạn bom trút xuống Thành cổ, cũng đẫm máu các anh hùng liệt sĩ hi sinh bảo vệ Thành cổ. Sự hi sinh đó trở thành bất tử. Thành cổ trở thành biểu tượng cho khát vọng về một nước Việt Nam độc lâp, thống nhất. Bài 3 (2 điểm): 1/ (1 đ) ( Mỗi từ đúng 0,25 đ)– Những từ miêu tả vẻ đẹp cây dừa trong đoạn thơ: hiên ngang, cao vút, dịu dàng, bám sâu, 2/ (1 đ) ( Mỗi từ đúng 0,25 đ) – Hình ảnh cây dừa trong đoạn thơ trên nói lên những phẩm chất đẹp đẽ của người dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ: - Câu “Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút” có ý nghĩa ca ngợi phẩm chất kiên cường, anh dũng, hiên ngang, tự hào trong chiến đấu. (1 đ) - Câu “Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng” ý nói phẩm chất vô cùng trong sáng, thuỷ chung, dịu dàng, đẹp đẽ trong cuộc sống. (1đ) - Hai câu “Rễ dừa bám sâu vào lòng đất - Như dân làng bám chặt quê hương” ý nói phẩm chất kiên cường bám trụ, gắn bó chặt chẽ với mảnh đất quê hương miền Nam. (1 đ) - Việc sử dụng cách nói ẩn phẩm chất của người miền Nam qua hình ảnh cây dừa thật hay, đặc sắc. Bài 4/ (6 điểm) Đoạn văn ngắn (10 đến 12 dũng) về Thủ đô 1000 năm văn hiến. HS viết được cỏc ý cơ bản sau: - 1000 năm qua, đất Thăng Long xưa đó trải qua bao thăng trầm của thời gian và lịch sử nhưng vẫn giữ được những nột đẹp văn hoỏ truyền thống lõu đời ( Vẫn Hồ Gươm soi búng Thỏp Rựa. Vẫn Đền Ngọc Sơn uy nghi trầm mặc. Vẫn Thỏp Bỳt viết lờn trời bao ỏng thơ bất hủ. Những Chựa Một Cột, Văn Miếu Quốc Tử Giỏm…trường tồn mói với thời gian như nhắc nhở muụn đời con chỏu mai sau về ý chớ một lũng dựng nước và giữa nước của cha ụng. ) - Con chỏu ngày nay đó xõy dựng Hà Nội đàng hoàng hơn, to đẹp hơn với bao cụng trỡnh mới mọc lờn sỏnh ngang tầm Quốc tế nhưng vẫn luụn cú ý thức bảo tồn những di tớch lịch sử ngàn năm của cha ụng. - Cả nước ta núi chung và Thủ đô Hà Nội núi riờng đang một lũng hướng về Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội với tất cả niềm tự hào: Cỏc cụng trỡnh, cỏc tuyến phố đang được chỉnh trang sạch đẹp để đón ngày Đại lễ 1000 năm, HS với cỏc phong trào.... - Thể hiện cảm xỳc tự hào và ý thức của một cụng dõn nhỏ tuổi, chủ nhõn tương lai của đất nước trước thềm Đại lễ.
File đính kèm:
- De kiem tra 1 tiet ngu van lop 6 co dap an.doc