Đề kiểm tra môn công nghệ 7 học kỳ II năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn công nghệ 7 học kỳ II năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ 7 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Phòng, trị bệnh vật nuôi HS biết được: Khái niệm bệnh vật nuôi HS hiểu được: Nguyên nhân gây bệnh Số câu Câu 1 Câu 1 1 Số điểm: Tỉ lệ : 1 10% 1 10% 2 20 % 2.Vắc xin phòng bệnh HS hiểu được: Những lưu ý khi sử dụng vắc xin. Số câu Câu 2 1 Số điểm: Tỉ lệ : 2 20% 2 20% 3. Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi HS hiểu: Các vấn đề cần lưu ý khi chăm sóc vật nuôi non Số câu Câu 3 1 Số điểm: Tỉ lệ : 3 30 % 3 30% 4. Biện pháp chăm sóc cây trồng HS trình bày được mục đích của làm cỏ và bón phân Số câu Câu 4 1 Số điểm: Tỉ lệ : 1 10% 1 10% 5. Chế biến, dự trữ thức ăn HS nắm được mục đích, các phương pháp chế biến thức ăn Số câu Câu 5 1 Số điểm: Tỉ lệ : 2 20% 2 20% Tổng số câu : 1 3 1 5 Tổng số điểm: Tỉ lệ : 2 20% 7 70% 1 10% 10 100% PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ 7 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1: (2đ) Cho biết khái niệm về bệnh của vật nuôi? (1) Nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? (2) Câu 2: (2đ) Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? (2) Câu 3: (3đ) Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì? (2) Câu 4: (1đ) Em hãy cho biết mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? (3) Câu 5: (2đ) a) Trình bày mục đích chế biến thức ăn vật nuôi? Cho ví dụ? (1) b) Nêu các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi.(1) -------------- Hết------------- PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ ĐÁP ÁN KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ 7 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1: (2 điểm) a) Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh, làm hạn chế khả năng thích nghi của cơ thể đối với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.(1đ) b) Có 2 nguyên nhân gây bệnh là: + Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền).(0,5đ) + Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi): cơ học VD: chấn thương, sinh học VD: do kí sinh trùng, vi sinh vật, lí học (nhiệt độ cao) và hóa học (bị ngộ độc).(0,5đ) Câu 2: (2 điểm) Trả lời: Những điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin: - Khi sử dụng phải tuân theo đúng chỉ dẫn trên nhãn thuốc.(0.5đ) - Vắc xin đó pha phải dùng ngay, vắc xin thừa phải xử lý đúng quy định.(0.5đ) - Thời gian tạo được miễn dịch sau khi tiêm từ 2 đến 3 tuần. (0.5đ) - Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 2-3 giờ, nếu thấy vật nuôi dị ứng thì báo ngay cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.(0.5đ) Câu 3: (3 điểm) Trả lời: Cần chú ý những vấn đề sau: - Giữ ấm cho cơ thể.(0.5đ) - Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.(0.5đ) - Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể tốt cho vật nuôi con.(0.5đ) - Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.(0.5đ) - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh nắng buổi sáng.(0.5đ) - Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.(0.5đ) Câu 4: (1 điểm) - Diệt cỏ dại (0.25đ) - Làm cho đất tơi xốp.(0.25đ) - Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn.(0.25đ) - Chống đổ, diệt sâu bệnh hại(0.25đ) Câu 5: (2 điểm) Trả lời: a) Mục đích: (1đ) Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị thức ăn, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, giảm khối lượng, độ thô cứng của thức ăn, khử bỏ chất độc làm cho thức ăn dễ tiêu hóa. VD: Làm chín đậu tương (đậu nành) sẽ giúp vật nuôi tiêu hóa tốt hơn. b) Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi (1đ) - Cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh, nghiền nhỏ (thức ăn hạt), xử lý nhiệt (thức ăn có chất độc hại, khó tiêu) các loại thức ăn giàu tinh bột dùng phương pháp đường hoá học ủ lên men, kiềm hóa (thức ăn nhiều xơ) phối hợp nhiều thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp.
File đính kèm:
- De thi hoc ki 2 mon cong nghe lop 7 De 1.doc