Đề kiểm tra môn công nghệ 7 - Trường THCS Thanh Hồng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn công nghệ 7 - Trường THCS Thanh Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 45 phút- Năm 2012 - 2013 1. Ma trận : Ma trận Đề kiểm tra Cấp độ tư duy Chủ đề ( nội dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp cao TN TL TN TL Phần một. Trồng trọt Chương I. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt Chủ đề 1 : Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất Nhận biết được các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Số câu 1 1 Số điểm 2đ 2đ Tỷ lệ % 20% 20% Phần một. Trồng trọt Chương I. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt Chủ đề 2 : Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng - Nêu được thành phần, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng Số câu 1 1 Số điểm 4đ 4đ Tỷ lệ % 40% 40% Phần một. Trồng trọt Chương I. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt Chủ đề 3 : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường - Nêu và giải thích được cách sử dụng các loại phân bón thông thường Nêu và giải thích được cách bảo quản các loại phân bón thông thường Số câu 1 1 2 Số điểm 3 đ 1 đ 4đ Tỷ lệ % 30% 10% 40% Tổng số câu 1 1 1 1 4 Tổng số điểm 2 đ 4đ 3 đ 1 đ 10 Tỷ lệ % 20% 40% 30% 10% 100% 2. Đề bài : Câu 1( 2đ ): Đúng hay sai ? Đất đồi dốc cần bón vôi. Đất bạc màu cần bón phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa những băng cây công nghiệp để chống xói mòn. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi và bón phân để cải tạo đất. Câu 2(4đ) : Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng ? Câu 3 ( 3 đ) : Phân hữu cơ, phân lân và phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? Câu 4( 1đ) : Vì sao khi bảo quản phân chuồng người ta lại dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ ? 3. Hướng dẫn chấm : Câu 1 (2đ ) : Mỗi ý trả lời đúng được 0.5 đ a – S c - Đ b – S d - Đ Câu 2 ( 4 đ) : Đất trồng gồm 3 thành phần : Phần khí : gồm các khí nitơ, ôxi, cacbonic (0.5đ). Phần khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp (0.5đ) Phần rắn bao gồm : + Thành phần vô cơ : ( chiếm 92 - 98% khối lượng phần rắn ) : chứa các chất dinh dưỡng như nitơ, photpho, kali. ( 0.5đ) + Thành phần hữu cơ : bao gồm các sinh vật sống, xác sinh vật đã chết phân huỷ tạo thành các chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng. (0.5đ) + Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây (1đ) - Phần lỏng : là nước trong đất. Phần lỏng cung cấp nước cho cây và có tác dụng hoà tan các chất dinh dưỡng (1đ) Câu 3 ( 3đ) : - Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót.(0.5đ) Vì Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng trong phân hữư cơ, phân lân thường ở dạng khó tiêu ( không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân phân huỷ thành các chất hoà tan cây mới sử dụng được. (1đ) - Phân đạm, kali thường dùng để bón thúc. (0.5đ) Vì phân đạm, kali có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay. (1đ) Câu 4 ( 1 đ) : Vì : Khi bảo quản phân chuồng người ta sử dụng bùn ao để phủ kín đống phân ủ vì để tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải phân hoạt động ( 0.5đ), hạn chế đạm bay đi (0.25đ) và giữ vệ sinh môi trường (0.25đ)
File đính kèm:
- CN7.doc