Đề kiểm tra môn công nghệ 8 - Trường THCS Thanh Hồng

doc7 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn công nghệ 8 - Trường THCS Thanh Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm TRA - năm 2012 - 2013
1. Ma trận : 
Ma trận Đề kiểm tra 
Cấp độ tư duy
Chủ đề
( nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
cao
TN
TL
TN
TL
Phần một. Vẽ kĩ thuật
Chương I. Bản vẽ các khối hình học
Chủ đề 1 : 
Hình chiếu
- Hiểu được các phép chiếu, các hình chiếu vuông góc và nhận biết vị trí các hình chiếu
Số câu
1
1
Số điểm
1.5đ
1.5đ
Tỷ lệ %
15%
15%
Phần một. Vẽ kĩ thuật
Chương II. Bản vẽ kĩ thuật
Chủ đề 2: 
Bản vẽ chi tiết
Bản vẽ lắp
Bản vẽ nhà
- Kế tên được một số bản vẽ thường dùng và công dụng của các bản vẽ đó
Số câu
1 
1
Số điểm 
3đ
3đ
Tỷ lệ %
30%
30%
Phần một. Vẽ kĩ thuật
Chương I. Bản vẽ các khối hình học
Chủ đề 3 : 
Bản vẽ các khối tròn xoay
- Nêu được tên của các hình chiếu rên bản vẽ
- Xác định được hình dạng của vật thể( nêu được tên của vật thể)
Số câu
1
1
2 
Số điểm
1đ
1đ
2đ
Tỷ lệ %
10%
10%
20%
Phần một. Vẽ kĩ thuật
Chương I. Bản vẽ các khối hình học
Chủ đề 4 : 
Bản vẽ các khối đa diện
- Vẽ được các hình đứng, hình bằng và hình chiếu cạnh của một vật thể
Số câu
1 
1
Số điểm
3.5đ
3.5đ
Tỷ lệ %
35%
35%
Tổng số câu
1 
2
1 
1
5 
Tổng số điểm
1.5đ
4đ
3.5đ
1đ
10
Tỷ lệ %
15%
40%
35%
10%
100%
 2. Đề bài : 
Câu 1( 1.5 điểm).Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời .
1. Chọn phương án sai khi nói về các mặt phẳng chiếu.
A. Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
C. Mặt cạnh bên trái gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
B. Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
D. Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Chọn phương án sai khi nói về các hình chiếu.
A. Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
C. Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
B. Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
D. Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ phải sang.
3. Chọn phương án đúng khi nói về vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng
C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu bằng
D. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu bằng.
Câu 2 ( 3điểm ) : Kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng ?
A
Hình 1
Câu 3(3,5 điểm) : Hãy vẽ các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật thể A ở hình 1 ( các kích thước được đo trực tiếp trên hình đã cho).
Câu 4 ( 2 điểm ): Cho hai hình chiếu 1, 2 của một vật thể ( Hình 2 )
1
2
Hình 2
Dựa vào vị trí của các hình chiếu. Em hãy nêu tên của các hình chiếu 1 và 2.
Hãy đọc bản vẽ để xác định hình dạng của vật thể đó( nêu tên vật thể ).
3. Hướng dẫn chấm và biểu điểm : 
Câu 1 (1, 5đ ) : Mỗi ý trả lời đúng được 0.5đ
1. C (0.5đ)
2. D	(0.5đ)
3. A	(0.5đ)
Câu 2 ( 3 đ ) : 
Trong các bản vẽ kĩ thuật, các bản vẽ thường dùng nhất là : 
Các bản vẽ thường dùng
Điểm
Công dụng
Điểm
- Bản vẽ chi tiết
(0.5đ)
- Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy nên được dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy
(0.5đ)
- Bản vẽ lắp
(0.5đ)
- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm do đó được dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm
(0.5đ)
- Bản vẽ nhà
(0.5đ)
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn( mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt ) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà nên được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà
(0.5đ)
Câu 3 ( 3, 5 đ) : Vẽ đúng thể hiện đúng kích thước và thể hiện đúng vị trí của 3 hình chiếu đứng, cạnh bằng như sau :
Hình vẽ số 1 : là hình chiếu đứng 	(1đ)
Hình vẽ số 2 : là hình chiếu cạnh	(1đ)
Hình vẽ số 3 : là hình chiếu bằng 	(1đ)
Vẽ đẹp đúng vị trí các hình chiếu 	( 0.5đ)
A
Hình 1
2
1
3
Câu 4 (2đ) : 
- Hình chiếu số 1 là hình chiếu đứng	(0.5đ)
- Hình chiếu số 2 là hình chiếu bằng	(0.5đ)
Hình nón cụt 	( 1đ)
Tuần : 22 
 Tiết 35 
Ngày soạn :04/02/2012
Kiểm TRA
1. Ma trận : 
Ma trận Đề kiểm tra 
Cấp độ tư duy
Chủ đề
( nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
cao
TN
TL
TN
TL
Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động
Chủ đề 1 : 
Truyền chuyển động
Nêu được cấu tạo của bộ truyền động đai
Giải thích được tại sao cần truyền chuyển động
- áp dụng công thức tính được tỉ số truyền i của bộ truyền động ăn khớp
Số câu
câu
1 câu
1 câu
 câu
Số điểm
0.5đ
1.5đ
3đ
5đ
Tỷ lệ %
5%
15%
30%
50%
Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động
Chủ đề 2 : 
Biến đổi chuyển động
Nhận biết được một số cơ cấu biến đổi chuyển động
Số câu
câu
câu
Số điểm 
0.5đ
0.5đ
Tỷ lệ %
5%
5%
Chương VI. An toàn điện
Chủ đề 3 : 
Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
Vai trò của của dây dẫn điện
Số câu
câu
câu
Số điểm
0.5đ
0.5đ
Tỷ lệ %
5%
5%
Chương VI. An toàn điện
Chủ đề 4: 
An toàn điện
- Nêu được những nguyên nhân xảy ra tai nạn điện
- Biện pháp đảm bảo an toàn điện
Số câu
1 câu
1 câu
Số điểm
2.5đ
2.5đ
Tỷ lệ %
25%
25%
Chương VI. An toàn điện
Chủ đề 5 : 
Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Nêu được tác dụng của bút thử điện
- Nêu được nguyên lí làm việc của bút thử điện
Số câu
câu
1 câu
câu
Số điểm
0.5đ
1đ
1.5đ
Tỷ lệ %
5%
10%
15%
Tổng số câu
1 câu
2 câu
1 câu
1 câu
5 câu
Tổng số điểm
2đ
4đ
3đ
1đ
10đ
Tỷ lệ %
20%
40%
30%
10%
100%
2. Đề bài : 
Câu 1( 2đ). Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng .
1.Cấu tạo bộ truyền động đai gồm : 
Bánh dẫn
Bánh bị dẫn
Dây đai
Tất cả các ý trên
2. Chức năng của dây dẫn điện là gì ?
Truyền tải điện năng
Truyền tải và biến đổi điện năng
Để thắp sáng
Tất cả các ý trên
3. Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến là:
Cơ cấu bốn khõu bản lề
Cơ cấu tay quay thanh lắc
Cơ cấu tay quay thanh trượt
Tất cả cỏc cơ cấu trờn
4. Bỳt thử điện dựng để kiểm tra mạch điện cú điện ỏp : 
U > 500KV
1000V < U < 500KV
U < 1000V
Tất cả đều sai
Câu2 (1,5 điểm):
	Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động ?
Câu 3 ( 2,5 điểm ) : Những nguyên nhân xảy ra tai nạn điện là gì ? Nêu các biện pháp khắc phục.
Câu4 (3 điểm) : 
Đĩa xích của xe đạp có 75 răng, đĩa líp có 25 răng. 
Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn
Nếu cho đĩa xích quay với tốc độ 18 vòng/ phút. Hãy xác định tốc độ quay của đĩa líp? ( vòng/phút)
Câu5 (1 điểm) : 
Tại sao khi sử dụng bút thử điện, bắt buộc phải để tay vào kẹp kim loại ở nắp bút ?
3. hướng dẫn chấm. 
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1(2đ)
Mỗi ý trả lời đúng được 0.5đ
1. D 
0.5
2. A
0.5
3. C
0.5
Câu2(1.5đ)
4. C
0.5
Trong máy và thiết bị cần truyền chuyển động vì : 
- Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau
0.5
- Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau
0.5
- Cần truyền chuyển động từ một động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau của máy
0.5
Câu3(2.5đ)
* Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện : 
- Vô ý chạm vào vật có điện
0.5
- Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp
0.25
- Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất
0.25
* Những biện pháp khắc phục : 
- Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện
0.5
- Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện
0.5
- Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp.
0.5
Câu4(3đ)
a)
Tỉ số truyền i của bộ truyền động ăn khớp là : 
Ta có : Z1 = 75 , Z2 = 25 => , vậy tỉ số truyền i = 3
n2=3n1 
Vậy đĩa líp quay nhanh hơn đĩa xích 3 lần.
0.5
0.5
0.5
0.5
b) Nếu n1 = 18vòng/ phút , mà ta có n2= 3n1 => n2 = 3. 18= 54 vòng/ phút.
1
Câu5(1đ)
Tại vì : Khi để tay vào kẹp kim loại, chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện, dòng điện đi từ vật mang điện qua đèn báo và cơ thể người, rồi xuống đất tạo mạch điện kín, đèn báo sán.
1đ

File đính kèm:

  • docCN8.doc
Đề thi liên quan