Đề kiểm tra môn học công nghệ lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn học công nghệ lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng trọng số Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Giới thiệu nghề điện dân dụng Tổng Số câu 1 Câu 11 (0,75đ) Số câu:1 C7 (0.5đ) Số câu: 2 1,25đ 12,5% Vật liệu và dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Tổng Số câu:7 C1,2,3,5,6,8,9 (5đ) Số câu 2. Câu 4,10 2,5đ Số câu: 1 C13 (0,5đ) Số câu:8 7,5đ 75% Thực hành: Nối dây dẫn Tổng Số câu:1 C12 0,75đ Số câu: 6 0,75 đ 7,5% Tổng Số câu: Số câu 9 (6,5đ) Số câu: 1 (0,5đ) Số câu: 1 (2,5đ) Số câu:1 0,5đ Số câu: 13 10đ= 100% Phần I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là: A Ampe kế B Vôn kế C Oát kế D Ôm kế Câu 2. Dụng cụ cơ khí gồm: A Búa, kìm, đồng hồ vạn năng. B Tua vít, bút thử điện, thước. C Kìm, búa, khoan D Khoan, êtô, ampe kế. Câu 3. Cáp điện có cấu tạo gồm mấy phần chính: A 2 B 3 C 4 D 5 Câu 4. Vật liệu cách điện là: A Sư, đồng, mi ca. B Nhựa, nhôm, gỗ khô. C Gỗ khô, nước sông, nhựa. D Sứ, nhựa, mica. Câu 5. Kí hiệu của vôn kế là: A V B A C W D Câu 6. Dùng công tơ điện đo đại lượng nào sau đây? A Điện trở B Hiệu điện thế C Điện năng tiêu thụ điện D Công suất Câu 7. Môi trường làm việc nào sau đây không phải của nghề điện dân dụng? A Làm việc ngoài trời B Thường đi lưu động C Làm việc trên cao D Tiếp xúc với chất độc hại Câu 8. Dùng ôm kế để đo đại lượng nào sau đây? A Cường độ dòng điện B Công suất C Điện trở D Hiệu điện thế PHẦN II. Hãy điền Đ (đúng), S (sai) sau mỗi câu: 1 Để đo điện trở phải dùng oát kế. 2 Ampe kế được mắc song song với dụng cụ cần đo. 3 Đồng hồ vạn năng có thể đo hiệu điện thế, điện trở của mạch điện. 4 Vôn kế được mắc song song với đại lượng cần đo. PHẦN III. Tự luận: Câu 1. Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Câu 2. Hãy nêu qui trình nối dây dẫn điện? Câu 3. So sánh dây dẫn điện và dây cáp điện? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I. 4 điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 A C B D A C D C PHẦN II. 2 điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm. 1: Đ; 2:S; 3: Đ; 4: Đ PHẦN III. 4 điểm; Câu 1. (1 điểm): - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt - Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện. - Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện. Câu 2. (1 điểm): Bóc vỏ cách điện → làm sạch lõi → nối dây → kiểm tra mối nối → hàn mối nối → cách điện mối nối. Câu 3. (2điểm): - Có 2 loại bảng điện: bảng điện chính và bảng điện nhánh. + Bảng điện chính có nhiệm vụ cung cấp điện đến cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà, trên bảng điện chính có lắp đặt cầu dao, cầu chì, hoặc aptômat tổng. + Bảng điện nhánh có nhiệm vụ cung cấp điện cho đồ dùng điện, trên bảng điện nhánh có lắp đặt cầu chì, công tắc, hộp số quạt, ổ cắm Tiên Châu:26/11/2009 Nguyễn Thị Mai Cúc
File đính kèm:
- De kiem tra cong nghe.doc