Đề kiểm tra môn: ngữ văn 8

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn: ngữ văn 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT huyện nghi lộc
 Trường THCS nghi yên

Đề kiểm tra 
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
 Đọc bài thơ "Qua Đèo Ngang" và trả lời câu hỏi:
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác, bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
 (Bà huyện Thanh Quan, theo Ngữ Văn 7 - Tập 1)
1. "Lom khom" và "Lác đác" là hai từ láy tượng hình. Hãy nối từ và nghĩa biểu thị của từ ở cột A và B sao cho đúng:
A
B
a
Lom khom
1
Gợi trạng thái của sự vật.
b
Lác đác
2
Gợi dáng vẻ của sự vật.
2. Bài thơ được viết theo bút pháp nào? (Khoanh tròn đáp án đúng nhất):
a) Bút pháp lãng mạn
b) Bút pháp hiện thực.
c) Bút pháp trào lộng.
d) Bút pháp tả cảnh ngụ tình.
3. Bìa thơ "Qua Đèo Ngang" có nội dung gì?
a) Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng, heo hút và hoang sơ.
b) Tâm trạng nhớ nước, thương nhà của bà huyện Thanh Quan.
c) Nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
4. Tìm từ đồng âm với mỗi từ: bóng, non ...
 a) Bóng:
	 	 b) Non:
	
	
	II. Tự luận: (7,5 điểm)
 1. Viết một đoạn văn nngắn (5 10 câu) có sử dụng các loại: Đại từ, Quan hệ từ, Từ Hán Việt.
(Gạch chân dưới các từ loại đó) (3đ)
 2. Cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản "Cổng trường mở ra" của Lý Lan. (4,5đ)

Đáp án và biểu điểm
Môn: Ngữ văn 7

I. Phần trắc nghiệm (2,5 điểm)
1. 
a 2
0,5 điểm
b 1

2. 
Kết quả đúng
Biểu điểm
d
0,5 điểm
3.
 
Kết quả đúng
Biểu điểm
d
0,5 điểm
4
Câu
Từ
Từ đồng âm
Biểu điểm
a
Bóng
- Quả bóng (đá)
- Bóng (bóng một vật được ánh sáng chiếu vào)
VD: Bóng nắng, bóng cây Kơ-nia, ...
0,5 điểm
b
Non
- Núi: Lên non mới biết non cao, ...
- Rau non, quả non ...
0,5 điểm

II. Tự luận: (7,5 điểm)

1. Học sinh phải viết đoạn văn ít nhất 5 câu, gạch chândưới các từ tìm được, xác định đúng từ loại. Đoạn văn có chủ đề, dùng từ, đặt câu rõ ràng chính xác.
- Tìm đủ ba từ loại: Đại từ, Quan hệ từ, Từ Hán Việt 
3 điểm
- Tìm được hai từ loại
2 điểm
- Tìm được một từ loại
1 điểm
2. 
a) Yêu cầu về kỹ năng:
- Kiểu văn bản biểu cảm
- Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. Dùng dấu ngắt nghỉ, viết đúng chính tả.
- Đảm bảo tính liên kết, lôgic trong văn bản.
b) Yêu cầu về nội dung:
- Thể hiện tình cảm tôn kính và yêu thương mẹ.
- Ca ngợi tấm lòng cao quí và đức tính chịu thương chịu khó của mẹ.
- Tỏ lòng biết ơn công lao sinh thành, nuôi dưỡng của mẹ.
- Mẹ là người theo dõi con cả cuộc đời và giáo dục cho con biết vai trò to lớn của nhà trường đối với sự trưởng thành của con.
- Bài văn phải có tính sáng tạo, biểu thị cảm xúc cao.
- Biết kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự để biểu cảm.
- Liên hệ hiện tại với tương lai.
- Hồi tưởng quá khứ và suy ngẫm.
- Tưởng tượng tình huống hứa hẹn, mong ước.
- Cảm xúc chân thành, trung thực.
c) Cách cho điểm:
- Điểm 4,5: Đạt các yêu cầu trên
- Điểm 3; 4: Mắc một số lỗi diễn đạt, dùng từ chưa chính xác.
- Điểm 1; 2: Mắc nhiều lỗi về diễn đạt, dùng từ sai.
- Điểm 0: Không đạt các yêu cầu trên.

File đính kèm:

  • docDe ktra HK van 7 co dap an.doc
Đề thi liên quan