Đề kiểm tra môn ngữ văn, học kì 1, lớp 8 Đề số 2 (thời gian làm bài: 90 phút)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn ngữ văn, học kì 1, lớp 8 Đề số 2 (thời gian làm bài: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 ĐỀ KIỂM TRA MƠN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 8 Đề số 2 (Thời gian làm bài: 90 phút) A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Vận dung Nhận biết Thơng hiểu Thấp Cao Tổng Mức độ Lĩnh vực ND TN TL TN TL TN TL TN TL Phương thức biểu đạt C 5 1 Văn học Nội dung C 6, 7 2 Trường từ vựng C 4 1 Từ tượng thanh C 12 1 Tình thái từ, trợ từ, thán từ C 3 1 Biện pháp tu từ C8 1 Câu ghép C 11 1 Tiếng Việt Dấu câu C 10 1 Những vấn đề chung về văn bản C1, 2 C 9 3 Viết đoạn văn nghị luận C 13 1 Tập làm Văn Viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm C14 1 Tổng số câu Trọng số điểm 3 0,75 9 2,25 1 2 1 5 14 10 Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm. Câu tự luận 13 được 2 điểm. Câu tự luận 14 được 5 điểm. 2 B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm). Khoanh trịn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Thế nào là tĩm tắt văn bản tự sự? A. Ghi lại đầy đủ, chi tiết tồn bộ câu chuyện trong văn bản một cách trung thành B. Kể lại một cách sáng tạo câu chuyện trong văn bản C. Dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn, trung thành nội dung chính của văn bản D. Phân tích nội dung, ý nghĩa của c©u chuyƯn trong văn bản 2. Văn thuyết minh là gì? A. Dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, tư tưởng B. Trình bày, giới thiệu, giải thích... nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội C. Trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người và bày tỏ thái độ khen chê D. Dùng các chi tiết, hình ảnh... nhằm tái hiện một cách sinh động để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh • Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 3, 4: “Chao ơi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta khơng cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…” (Lão Hạc – Nam Cao). 3. Từ “chao ơi” trong đoạn văn trên thuộc từ loại gì? A. Thán từ B. Quan hệ từ C. Trợ từ D. Tình thái từ 3 4. Các từ: “gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Chỉ tính cách của con người B. Chỉ trình độ của con người C. Chỉ thái độ cử chỉ của con người D. Chỉ hình dáng của con người • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi (từ 5 đến 12): Đĩ là chiếc lá cuối cùng”, Giơn - xi nĩi, “Em cứ tưởng là nhất định trong đêm qua nĩ đã rụng. Em nghe thấy giĩ thổi. Hơm nay nĩ sẽ rụng thơi và cùng lúc đĩ thì em sẽ chết”. “Em thân yêu, thân yêu!”, Xiu nĩi, cúi khuơn mặt hốc hác xuống gần gối, “Em hãy nghĩ đến chị, nếu em khơng cịn muốn nghĩ đến mình nữa. Chị sẽ làm gì đây?” Nhưng Giơn - xi khơng trả lời. Cái cơ đơn nhất trong khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xơi bí ẩn của mình. Khi những dây ràng buộc cơ với tình bạn và với thế gian cứ lơi lỏng dần từng sợi một, ý nghĩ kỳ quặc ấy hình như càng chốn lấy tâm trí cơ mạnh mẽ hơn…. Khi trời vừa hửng sáng thì Giơn xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên. Chiếc lá thường xuân vẫn cịn đĩ. (Trích Chiếc lá cuối cùng, Ngữ văn 8, tập 1) 5. Đoạn trích trên cĩ sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự kết hợp với miêu tả và nghị luận B. Tự sự kết hợp với miêu tả và thuyết minh C. Biểu cảm kết hợp với tự sự và nghị luận D. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 4 6. Nội dung chính của đoạn trích là gì ? A. Kể lại diễn biến tâm trạng của Giơn - xi khi ngắm nhìn chiếc lá cuối cùng B. Miêu tả chiếc lá thường xuân cuối cùng trong đêm giơng bão C. Kể lại cuộc đối thoại của hai chị em Giơn - xi về chiếc lá cuối cùng D. Kể lại tình cảm và suy nghĩ của Xiu dành cho Giơn - xi 7. Trong đoạn trích trên, nhân vật Giơn - xi được khắc hoạ như thế nào ? A. Là một người sống nội tâm, biết hy sinh cho người khác B. Là một người yếu đuối, bi quan, buơng xuơi số phận C. Là một người bất lực trước hồn cảnh, kém may mắn D. Là một người đã cố gắng chống chọi với bệnh tật nhưng khơng thể vượt qua 8. Câu văn nào dưới đây sử dụng biệp pháp nĩi giảm, nĩi tránh? A. Cái cơ đơn nhất trong khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xơi bí ẩn của mình. B. Hơm nay nĩ sẽ rụng thơi và cùng lúc đĩ thì em sẽ chết. C. Ngày hơm đĩ trơi qua và ngay cả trong ánh hồng hơn, họ vẫn cĩ thể trơng thấy chiếc lá thường xuân đơn độc níu vào cái cuống của nĩ trên tường. D. Khi trời vừa hửng sáng thì Giơn xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên. 9. Từ “Nhưng” trong câu: “Nhưng Giơn - xi khơng trả lời.” cĩ vai trị gì? A. Làm dấu hiệu xuất hiện câu chủ đề của đoạn B. Triển khai đoạn, phát triển ý C. Liên kết ý giữa 2 đoạn văn D. Đánh dấu một vấn đề được kết thúc 5 10. Dấu ngoặc kép trong đoạn trích trên dùng để làm gì? A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt C. Đánh dấu từ ngữ quan trọng D. Đánh dấu lời thoại của nhân vật 11. Câu văn: “Em hãy nghĩ đến chị, nếu em khơng cịn muốn nghĩ đến mình nữa” thuộc loại câu nào? A. Câu ghép khơng sử dụng từ nối B. Câu ghép nối nhau bằng một quan hệ từ C. Câu ghép nối nhau bằng một cặp quan hệ từ D. Câu ghép nối nhau bằng một cặp từ hơ ứng 12. Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ? A. tàn nhẫn B. mạnh mẽ C. lộp độp D. kỳ quặc II. Tự luận (7 điểm) 13. (2 điểm): Viết một đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp (từ 7 đến 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng của O Hen - ri. 14. (5 điểm): Kể một kỷ niệm đáng nhớ về một người hoặc con vật mà em yêu quý.
File đính kèm:
- Bo_Nguvan_81_02.pdf