Đề kiểm tra: môn: ngữ văn lớp 10 chương trình: nâng cao Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra: môn: ngữ văn lớp 10 chương trình: nâng cao Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA: Môn: NGỮ VĂN LỚP 10 Chương trình: NÂNG CAO (Thời gian kiểm tra: 90 phút) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Câu 1: Trong Bạch Đằng giang phú của Trương Hán Siêu, cảm xúc của khách trước cảnh sông Bạch Đằng là gì? A. Thương xót, ân hận. B. Buồn thương, tiếc nuối. C. Tự hào, xót xa. D. Rạo rực, băn khoăn. Câu 2: Trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, khi liệt kê các triều đại của nước ta với các triều đại phương Bắc, tác giả muốn khẳng định điều gì ? A. Đại Việt bình đẳng, ngang hàng với các triều đại phương Bắc B. Đại Việt có truyền thống văn hóa lâu đời C. Đại Việt tồn tại từ lâu trong lịch sử D. Đại Việt có chủ quyền, độc lập với các triều đại phương Bắc Câu 3: Từ nào thích hợp nhất với chỗ trống trong đoạn thơ: Con lại về quê mẹ nuôi xưa – Một buổi trưa nắng dài bãi cát – Gió lộng /…/ sóng biển đu đưa ? A. Lao xao B. Xao xác C. Xôn xao D. Xao động Câu 4: Điền từ chính xác nhất vào chỗ trống trong câu sau: “Mẹ Tấm chết, người cha…….với một người đàn bà khác, sinh ra Cám”. A. Kết hôn B. Tái tiếu C. Tái giá D. Tục huyền Câu 5: Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất với tính cách của Trương Phi qua Hồi trống Cổ Thành (trích Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung) ? A. Nóng nảy, thô lỗ. B. Từ tốn, bình tĩnh. C. Thô lỗ, tinh tế. D. Độ lượng, khiêm nhường. Câu 6: Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật Từ Hải qua đoạn trích Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du ) là gì ? A. Miêu tả hành động. B. Lí tưởng hóa người anh hùng bằng bút pháp ước lệ. C. Sử dụng từ Hán Việt. D. Miêu tả diễn biến nội tâm nhân vật. Câu 7: Trong đoạn trích Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều, Nguyễn Du), câu thơ Giật mình mình lại thương mình xót xa cho thấy Kiều là người như thế nào? A. Không chịu chấp nhận buông xuôi, đầu hàng hoàn cảnh. B. Cô đơn nơi lầu xanh không ai tri âm tri kỉ. C. Kiêu hãnh, tách mình ra khỏi những kĩ nữ tầm thường. D. Có ý thức về phẩm giá và nhân cách của mình. Câu 8: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (trích Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ), lí do vì sao Ngô Tử Văn đốt đền ? A. Vì tức giận trước sự tác yêu tác quái của tên tướng giặc tử trận cướp đền làm hại dân chúng. B. Vì Tử Văn xem thường thánh thần. C. Vì muốn làm sáng tỏ nỗi oan khuất và phục hồi danh vị cho Thổ thần nước Việt. D. Vì Tử Văn rất hiếu thắng. Câu 9: Nhận xét: “Ông là bậc đại anh hùng dân tộc, một nhân vật toàn tài hiếm có nhưng lại là người phải chịu oan khiên thảm khốc hiếm thấy dưới thời phong kiến Việt Nam ” dùng để chỉ về ai ? A. Nguyễn Dữ B. Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Nguyễn Trãi. D. Nguyễn Du. Câu 10: Tiếng Việt được chính thức ghi lại bằng những loại hình chữ viết nào ? A. Chữ Nôm, chữ Quốc ngữ. B. Chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ. C. Chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, chữ La tinh. D. Chữ Hán, chữ Nôm. Câu 11: Câu thơ: Đây suối Lê – nin kia núi Mác – Hai tay xây dựng một sơn hà (Hồ Chí Minh) sử dụng phép tu từ nào ? A. Hoán dụ. B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. Nói quá. Câu 12: Hai câu thơ sau thể hiện tâm trạng gì của người cung nữ ? Lạnh lùng thay giấc cô miên! Mùi hương tịch mịch bóng đèn thâm u. (Nỗi sầu oán của người cung nữ, trích Cung oán ngâm – Nguyễn Gia Thiều) A. Chờ đợi, hi vọng. B. Khao khát tự do. C. Quằn quại, tức tối. D. Thất vọng nặng nề. Câu 13: Tiếng Việt có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng (nhóm tiếng) nào sau đây ? A. Nam Á B. Mường C. Hán D. Môn, Khmer Câu 14: Trong đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ (Đại Việt sử kí toàn thư , Ngô Sĩ Liên), Trần Thủ Độ đã làm gì đối với người quân hiệu xúc phạm vợ ông ? A. Phạt roi B. Thưởng vàng lụa C. Bắt bỏ ngục D. Giáng chức quan Câu 15: Chọn câu khái quát phù hợp nhất với tư tưởng của bài Tựa “Trích diễm thi tập” của Hoàng Đức Lương: A. Tác giả nêu ra sáu lí do làm cho nước ta thiếu sách căn bản về văn học. B. Xót xa vì đất nước không có quyển sách nào có thể “làm căn bản”, phải học sách nước ngoài, tác giả cố sức biên soạn một cuốn như thế. C. Hiểu rõ sáu nguyên nhân làm cho sách vở nước ta thất truyền, xót xa trước nguy cơ sáng tác thi ca bị mai một, tác giả không ngại “vụng về” mà soạn ra Trích diễm thi tập. D. Thể hiện những khó khăn gian khổ của tác giả trong quá trình biên soạn sách. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Có ý kiến cho rằng : “ Trao duyên là khúc dạo đầu cho bản đàn bi thương, ai oán của cuộc đời Thúy Kiều…” Anh (chị) hãy phân tích đoạn trích Trao duyên (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) để làm rõ nhận định trên. ----------- HẾT ---------- V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 001 B A C C B B D A C A A D B B C 002 A A B D C C B D A C C D C A A 003 B A D C C D A B A D D C D C C 004 D B B D A C B B A D D A C D B II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ). 1.Về kỹ năng: a. HS biết cách phối hợp nhuần nhuyễn thao tác phân tích, chứng minh, giải thích. b. Văn gãy gọn, chặt chẽ, lập luận có sức thuyết phục. 2. Về kiến thức: HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các ý sau: Ý Nội dung Điểm 1. Vài nét về Nguyễn Du, Truyện Kiều và đoạn trích Trao duyên 0,5 - Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX. - Truyện Kiều là kiệt tác số một của văn học dân tộc, di sản văn học nhân loại, tiêu biểu cho cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du. - Trao duyên trích từ câu 723 – 756 là một trong những đoạn thơ bi thiết nhất của Truyện Kiều (trích dẫn nhận định) 2 Giải thích nhận định Trao duyên là khúc dạo đầu cho bản đàn bi thương, ai oán của cuộc đời Kiều. 1 - Toàn bộ tác phẩm Truyện Kiều là một chuỗi những bi kịch của người con gái tài hoa bạc mệnh Thúy Kiều, trong đó Trao duyên chính là bi kịch đầu tiên, mở đầu cho cuộc đời đau khổ của Thúy Kiều. - Trao duyên thể hiện bi kịch tình yêu tan vỡ, thân phận bất hạnh qua lời trao duyên đầy đau khổ. 3 Phân tích đoạn trích Trao duyên để chứng minh nhận định. 5 - Tâm trạng của Kiều lúc trao duyên + Cố nén buồn đau, cố nén cảm xúc bộc lộ tâm sự với Thúy Vân (chú ý sắc thái biểu cảm của các từ ngữ cậy, chịu, lạy, thưa). + Đau xót nhớ lại những kỉ niệm của mối tình đầu tươi đẹp(dẫn chứng thơ) + Kiều trao duyên cho em. Chú ý cách trao duyên – trao lời tâm huyết; trao kỉ vật lại dùng dằng nửa trao, nửa níu để thấy tâm trạng của Kiều trong thời khắc đoạn trường này (dẫn chứng thơ). - Tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên + Dự cảm về cái chết trở đi, trở lại trong tâm hồn Kiều, nàng tưởng tượng mình chết oan, chết hận, hồn không được siêu thoát mà lẩn quất bên chàng Kim. + Trong lời độc thoại nội tâm đầy đau đớn, Kiều hướng tới người yêu với tất cả tình yêu thương và mong nhớ (dẫn chứng thơ). + Nỗi lòng Kiều ngổn ngang tâm sự, nàng xót xa cho duyên phận ngắn ngủi của mình, tự coi mình là người phụ bạc (dẫn chứng thơ). + Cuối đoạn thơ, mặc dù Kiều đã giãi bày hết nỗi khổ tâm riêng của mình với em, đã nhờ em trả nghĩa cho Kim Trọng nhưng những đau khổ vì tình duyên tan vỡ trong tâm trí nàng vẫn không nguôi. Kiều mất dần lí trí, mất dần tỉnh táo, thét lên thoảng thốt, ai oán (dãn chứng thơ). + Từ chỗ nói với em, Kiều chuyển sang nói với mình, nói với người yêu; từ giọng đau đớn chuyển thành tiếng khóc, khóc cho mình, khóc cho mối tình đầu trong sáng, đẹp đẽ vừa mới chớm nở đã tan vỡ. 1,5 3,5 4 Đánh giá nhận định 0,5 - Trao duyên thể hiện nỗi đau đớn khi duyên tình tan vỡ, bi kịch lớn nhất của cuộc đời Kiều. - Trao duyên chính là khúc dạo đầu cho bản đàn bi thương, ai oán của cuộc đời Thúy Kiều. - Sau màn Trao duyên, Thúy Kiều bước vào mười lăm năm lưu lạc, cuộc đời Thúy Kiều nối tiếp những bi kịch đau thương khác nhau. Lưu ý: Điểm tối đa chỉ dành cho những bài làm đảm bảo yêu cầu về kiến thức, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, lôgíc, có cảm xúc và không mắc nhiều lỗi chính tả. ----------- HẾT --------- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn 10 của học sinh. 2. Khảo sát, bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 10 học kì II theo 3 nội dung quan trọng: Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận. Cụ thể: Đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau: - Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm, thể loại các tác phẩm đã học. - Hiểu và vận dụng các phạm vi kiến thức Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, Luyện tập về từ Hán Việt, Khái quát lịch sử tiếng Việt, Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt. - Vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề nghị luận văn học. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm kết hợp tự luận Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm phần Trắc nghiệm trong 15 phút; phần Tự luận trong 75 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Liệt kê các Chuẩn KTKN của chương trình Ngữ văn 10, học kì II; Chọn các nội dung cần đánh giá; Thực hiện các bước thiết lập ma trận. Xác định khung ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng TN TN TN TL 1.Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, Luyện tập về từ Hán Việt, Khái quát lịch sử tiếng Việt, Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt. - Nêu được: quan hệ họ hàng gần gũi nhất và những loại hình chữ viết của tiếng Việt. - Chỉ ra được các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản trích dẫn. Hiểu được nghĩa và sắc thái của một số từ Hán Việt, thuần Việt để có cách sử dụng đúng và hay. Số câu Số diểm Tỉ lệ 3 (c10, c11, c13) 2 (c3, c4) 5 0,6 6,0% 0,4 4,0% 1,0 10,0% 2.Văn học: - Tác giả văn học. - Văn bản văn học - Nhận biết về 1 tác giả văn học. - Nhớ được các tình tiết trong 1 tác phẩm. - Nhận biết về nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật qua 1 văn bản văn học. Hiểu về đặc điểm, nội dung của các văn bản văn học, giải thích hình tượng nghệ thuật Từ nội dung của tác phẩm, lí giải tư tưởng của tác phẩm. Số câu Số diểm Tỉ lệ 4 (c6, c8, c9, c14) 5 (c1, c2, c5,c7, c12) 1 (c15) 10 0,8 8,0% 1,0 10,0% 0,2 2,0% 2,0 20,0% 3. Làm văn: - Nghị luận văn học Phân tích tác phẩm để chứng minh nhận định về một tác phẩm văn học. Số câu Số diểm Tỉ lệ 1 1 7,0 70,0% 7,0 70,0% Số câu Số diểm Tỉ lệ 7 1,4 14 % 7 1,4 14% 1 0,2 2,0 % 1 7,0 70% 16 10.0 100%
File đính kèm:
- De Van 10k2S8.doc