Đề kiểm tra Môn: Ngữ Văn - Lớp 8 Trường THCS Đạo Đức

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Môn: Ngữ Văn - Lớp 8 Trường THCS Đạo Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. MA TRẬN: ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 8 KỲ II
 
 Mức độ 

Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TN

TL

TN

TL
Cấp độ thấp
TN
Cấp độ cao

TL

1. Thơ Việt Nam thời kì 1900 - 1945
- Thể loại 
- Tên các bài thơ mới đã học
- Điền tên tác giả phù hợp với tên tác phẩm 

Điền tên các tác phẩm phù hợp với nội dung
Chép lại khổ thơ và nêu nội dung

Cảm nhận về bài thơ "Ngắm trăng"

Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5
1,5 %

1
1,0
10 %
1
2,0
20 %

1
5,0
50 %
6
9,5
95%
2. Văn bản nghị luận
Nhận diện văn bản nghị luận

Hiểu nội dung của bài "Hịch tướng sĩ"




Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%

1
0,25
2,5%



2
0,5
5%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
4
1,75
17,5 %

2
1,25
12,5%
1
2,0
20%

1
5,0
50%
8
10
100%















PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN
 TRƯỜNG THCS ĐẠO ĐỨC
Ngày 23 tháng 03 năm 2013
Họ và tên:……………………………………… 
ĐỀ KIỂM TRA 
 Môn: Ngữ Văn - Lớp 8………….
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
………….
 Điểm Lời phê giáo viên
 



Phần 1:Trắc nghiệm
 Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4 bằng cách khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
1. Thơ mới được hiểu như thế nào ?
 A. Là thể thơ quy định rõ về niêm, luật, vần, số câu, số chữ trong bài
 B. Là thể thơ năm chữ
 C. Là thể thơ tự do được viết theo mạch của tác giả
 D. Là thể thơ tám chữ
2. Dòng nào nêu đúng tên các bài thơ thuộc thể thơ mới ?
 A. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội
 B. Quê hương, Ông đồ, Nhớ rừng
 C. Nhớ rừng, Ông đồ, Ngắm trăng 
 D. Nhớ rừng, Quê hương, Đi đường
3. Các văn bản sau đây, văn bản nào không thuộc văn bản nghị luận ?
A. Chiếu dời đô 
B. Nước Đại Việt ta 
 C. Bàn luận về phép học
 D. Lão Hạc
4. Văn bản nào dưới đây bộc lộ trực tiếp lòng căm thù giặc sâu sắc ?
 A. Chiếu dời đô C. Thuế máu
 B. Hịch tướng sĩ D. Bàn luận về phép học
5. Điền tên tác giả tương ứng với tác phẩm vào chỗ trống trong bảng sau : (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Tác phẩm
Tác giả
a) Nhớ rừng
1.
b) Quê hương
2.
c) Ông đồ
3.
d) Khi con tu hú
4.
6. Điền tên tác phẩm phù hợp với nội dung để hoàn thiện bảng sau: (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Tác phẩm
Nội dung
a)
(1) Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khát khao tự do.
b)
(2) Bức tranh tươi sáng sinh động về một làng quê miền biển và tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
c)
(3) Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
d)
(4) Tình cảnh thất thế đáng thương của những nhà Nho trong thời buổi Nho học không còn được trọng dụng.
Phần 2: Tự luận
 Câu 1. Chép lại khổ thơ cuối bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh và nêu nội dung khổ thơ đó. (2,0 điểm)
 Câu 2. Viết bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về bài thơ "Ngắm trăng" của Hồ Chí Minh. (5,0 điểm)

III. ĐÁP ÁN
Phần 1:Trắc nghiệm (3,0 điểm) ( từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
D
B

Câu 5. (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Tác phẩm
Tác giả
a) Nhớ rừng
1. Thế Lữ
b) Quê hương
2. Tế Hanh
c) Ông đồ
3. Vũ Đình Liên
d) Khi con tu hú
4. Tố Hữu

Câu 6. (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)



Tác phẩm
Nội dung
a) Nhớ rừng
(1) Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khát khao tự do.
b) Quê hương
(2) Bức tranh tươi sáng sinh động về một làng quê miền biển và tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
c) Ngắm trăng
(3) Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
d) Ông đồ
(4) Tình cảnh thất thế đáng thương của những nhà Nho trong thời buổi Nho học không còn được trọng dụng.
Phần 2: Tự luận
Câu 1. (2,0 điểm)
- HS chép đúng khổ thơ cuối bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh. (1,0 điểm)
- Nêu được nội dung của khổ thơ: Thể hiện nỗi nhớ và tình cảm của tác giả đối với quê hương. (1,0 điểm)
Câu 2. (5,0 điểm)
* Yêu cầu về mặt kĩ năng: Đoạn văn đảm bảo là một bài văn ngắn có bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, trình bày khoa học. (1,0 điểm)
* Yêu cầu về mặt kiến thức: Đoạn văn đảm bảo được nội dung sau: (4 điểm)
A. Mở bài: Giới thiệu được bài thơ, nêu cảm xúc chung của mình về bài thơ. (0,5 điểm)
B. Thân bài: Trình bày cảm nhận của mình về nội dung, nghệ thuật của bài thơ. (3,0 điểm)
 - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu trăng
 - Niềm lạc quan, tâm hồn thi sĩ
 - Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, sử dụng biện pháp nhân hóa.
C. Kết bài: Tình cảm thái độ, ấn tượng về tác phẩm. (0,5 điểm)
 Lưu ý:
 - Điểm trừ tối đa đối đoạn văn viết không đảm bảo kiểu bài phát biểu cảm nghĩ là 1,0 điểm.
 - Điểm trừ tối đa đối đoạn văn không đúng ý là 0,5 điểm.
 - Điểm trừ tối đa đối đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu là 0,5 điểm.


File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu Van 8 ngay 23032013.doc