Đê kiểm tra Môn: Ngữ Văn Thời gian: 15 phút Mã đề: 006

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đê kiểm tra Môn: Ngữ Văn Thời gian: 15 phút Mã đề: 006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mã đề: 006 ĐÊ KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN
 Thời gian: 15 phút (Không kể thời gian giao đề)

 1/ Câu thơ nào chép sai so với bài “Tràng giang” của Huy Cận?
	a	Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
	b	Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
	c	Lòng quê dờn dợn vời con nước.
	d	Lớp lớp mây cao đùn núi bạc.

 2/ Trong “Tràng giang”, phong vị cổ điển trong câu thơ “Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa” chủ yếu toát ra từ đâu?
	a	Từ bóng hoàng hôn mênh mang.
	b	Từ bút pháp tương phản (cánh chim và bầu trời). 
	c	Từ hình ảnh cánh chim nhỏ nhoi.
	d	Từ cảm giác lẻ loi, đơn chiếc của nhân vật trữ tình.

 3/ Trong “Vội vàng”, ước muốn “tắt nắng”, “buộc gió” của “tôi”, nói một cách giản dị và thực chất, là ước muốn điều gì?
	a	Muốn chặn đứng bước đi của thời gian.
	b	Muốn có được sức mạnh, quyền năng của tạo hoá.
	c	Muốn có được quyền uy của thượng đế.
	d	Muốn vĩnh viễn hoá hương sắc của tuổi trẻ, mùa xuân.

 4/ Trong “Đây thôn Vĩ Dạ”, từ “kịp” trong câu “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó - Có chở trăng về kịp tối nay” gợi lên điều gì rõ nét nhất đang ẩn chứa trong tâm tư tác giả?
	a	Một lời khẩn cầu, hi vọng được gặp lại người thương.
	b	Một niềm khao khát, một thúc bách chạy đua với thời gian.
	c	Một nỗi buồn nhớ xa xăm đối với người thương.
	d	Một niềm mong ngóng, trông đợi đối với người thương.

 5/ Trong “Hầu trời”, chư tiên gọi nhân vật trữ tình là gì?
	a	Ngài.
	b	Ngươi.
	c	 Anh. 
	d	Khanh.

 6/ Bài thơ “Hầu trời” được viết bằng:
	a	chữ quốc ngữ, thể thất ngôn trường thiên.
	b	chữ Hán, thể thất ngôn trường thiên.
	c	chữ Nôm, thể thất ngôn tứ tuyệt.
	d	chữ Nôm, thể thất ngôn trường thiên.

 7/ Từ nào sau đây diễn tả không đúng trạng thái tâm lí của nhân vật “văn sĩ” khi được trọng vọng, được đọc thơ và được tán thưởng trong bài “Hầu trời”?
	a	Sung sướng lạ lùng.
	b	Đắc ý, tự tin. 
	c	Cao hứng tột bậc.
	d	Tự cao tự đại. 

 8/ Trong “Đây thôn Vĩ Dạ”, trong ba lần sử dụng câu hỏi tu từ với đại từ phiếm chỉ “ai” (Vườn ai...?Thuyền ai...?Ai biết tình ai...?), lần nào giúp người đọc cảm nhận được câu hỏi tu từ ẩn giấu một niềm vui?
	a	Lần thứ hai (khổ giữa).
	b	Lần thứ ba (khổ cuối).
	c	Lần thứ nhất (khổ đầu).
	d	Không lần nào.	

 9/ Bài thơ “Hầu trời” được viết theo dạng thức như thế nào?
	a	Như một câu chuyện (hư cấu) bằng thơ.
	b	Như một vở kịch.
	c	Như một bài “hành”.
	d	Như một bài thơ trữ tình bình thường.

 10/ Trong “Đây thôn Vĩ Dạ”, bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ đầu bài thơ là bức tranh tả cảnh gì và mang vẻ đẹp như thế nào?
	a	Một bức tranh bình minh kì thú.
	b	Một cảnh tượng bình minh vô cùng tươi sáng.
	c	Một bức tranh bình minh êm ả.
	d	Một bức tranh bình minh tươi đẹp, tràn trề sức sống.	

 11/ Bút danh Tản Đà được ông tạo ra theo cách nào?
	a	Ghép tên một ngọn núi với tên một con sông ở quê ông.
	b	Ghép tên làng với tên thôn ở quê ông.
	c	Ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
	d	Ghép tên một thắng cảnh với tên một thắng cảnh khác ở quê ông.

 12/ Trong bài “Tràng giang”, mối sầu trăm ngả mà hình ảnh “thuyền về nước lại...” trong dòng thơ thứ ba của khổ thơ thứ nhất gợi lên, chủ yếu là mối “sầu” nào?
	a	Thân phận.
	b	Chia li 
	c	Tiêu sơ, hoang vắng.
	d	Đơn chiếc.

 13/ Trong “Vội vàng”, giữa dòng thơ 12, Xuân Diệu đặt một dấu chấm đột ngột (Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa) nhằm chủ yếu tạo hiệu quả gì?
	a	Tạo sự đối lập giữa “sung sướng” với “vội vàng”.
	b	Tạo cảm giác đứt gãy, hụt hẫng vì niềm vui không trọn vẹn.
	c	Tạo thêm sức ám ảnh của thời gian.
	d	Nhân mạnh nỗi buồn lo “vội vàng”.

 14/ Các từ ngữ, hình ảnh: rớm vị chia phôi, than thầm tiễn biệt, hờn vì nỗi phải bay đi, đứt tiếng reo thi, sợ độ phai tàn sắp sửa,...trong đoạn thơ “Mùi tháng năm...Chẳng bao giờ nữa...” cho thấy rõ nhất thế giới ngoại cảnh phản chiếu điều gì trong tâm hồn nhà thơ?
	a	Một niềm băn khoăn cho những ngày sắp đến.
	b	.Một nỗi ân hận về những ngày đã qua.
	c	Một niềm lo âu, khắc khoải, da diết.
	d	Một niềm tiếc nuối đến đau đớn, xót xa.

 15/ Trong “Đây thôn Vĩ Dạ”, tâm trạng, cảm xúc nổi bật toát ra từ bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ thứ nhất không thuộc nội dung, sắc thái nào sau đây?
	a	Đắm say. 
	b	Ngậm ngùi.
	c	Vui tươi	
	d	Thương nhớ.

 16/ Trong “Vội vàng”, câu thơ “Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn - Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!” cho thấy ý nghĩa đầy đủ, sâu xa của cuộc sống, với Xuân Diệu, không phải là điều nào trong những điều sau đây?
	a	Là được sống cho rực rỡ, huy hoàng, chói lọi.
	b	Là tận hưởng thật nhiều, thật cao độ niềm hạnh phúc trần thế.
	c	Là theo kịp bước đi của thời gian để làm được những điều kì diệu.
	d	Là mãi mãi phơi phới tuổi thanh xuân.

 17/ Trong “Đây thôn Vĩ Dạ”, trong ba lần sử dụng câu hỏi tu từ với đại từ phiếm chỉ “ai” (Vườn ai...?Thuyền ai...?Ai biết tình ai...?), lần nào giúp người đọc cảm nhận được câu hỏi tu từ ẩn giấu một nỗi buồn da diết?
	a	Lần thứ hai (khổ giữa).
	b	Lần thứ nhất (khổ đầu).
	c	Lần thứ ba (khổ cuối).	
	d	Không lần nào.
 18/ Trong chuyến “Hầu trời” bằng tưởng tượng, Tản Đà không nói về điều gì?
	a	Về “sứ mệnh” xã hội mà nhà văn phải gánh vác.
	b	Về bản thân và về nghề văn.
	c	Về tình cảnh khốn khó của nhà văn nơi hạ giới.
	d	Về tình trạng đen tối, bất công của xã hội.
19/ Trong “Lưu biệt khi xuất dương”, nội dung quan niệm mà câu thơ “Sinh vi nam tử yếu hi kì” muốn thể hiện là gì?
A.Quan niệm về cốt cách người quân tử.
B.Quan niệm về chí khí anh hùng.
C.Quan niệm về chí làm trai.
D.Quan niệm về đạo làm người.
 20/ Tác phẩm nào sau đây được xếp vào loại truyện trữ tình?
A.Chữ người tử tù. B.Cha con nghĩa nặng.
C.Tinh thần thể dục. D.Hai đứa trẻ.

File đính kèm:

  • dochjgfsdagkoakgl;djago;aldkl (6).doc