Đề kiểm tra - Môn Sinh học 9 - Trường THCS Đông Hưng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra - Môn Sinh học 9 - Trường THCS Đông Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ Và Tên: ....................................... Đề kiểm tra Lớp: ....................................... Môn sinh học 9 Đề chẵn Điểm Xác nhận điểm của PHHS Điền từ vào chỗ trống. Câu 1. Đột biến gen là những biến đổi .............................................................. có liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêotit. Đột biến gen là biến dị di truyền được. Các dạng đột biến gen gồm có: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... Vai trò của đột biến gen: - Đa số đột biến gen là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ ..... - Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu hiện - Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và cho chọn giống. Câu2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là.. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: Câu 3. Thể dị bội là .. Ví dụ: Câu 4. Mức phản ứng là :Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là thường biến: a, Cây rau mác trên cạn có hình mũi mác, khi mọc dưới nước lá có hình bản dài. b, Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân bị dị dạng. c, Bố mẹ bình thường sinh con bị các tật: xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón. d, Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. Câu 6. Chọn câu đúng trong các câu sau: a, Các tính trạng số lượng và chất lượng đều bị kiểu gen chi phối như nhau. b, Mức phản ứng không do kiểu gen qui định mà bị chi phối bởi điều kiện ngoại cảnh. c, Bố mẹ truyền cho con một kiểu gen qui định cách phản ứng trước môi trường. d, Kiểu hình của mọi cơ thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào kiểu gen. Câu 7. Bộ NST của một loài 2n = 18, số lượng NST ở 2n +1 là A. 17 B. 19 C. 21 D. 23 Câu 8. Thường biến thuộc loại biến dị A. Biến dị di truyền B. Biến dị không di truyền C. Biến dị tổ hợp D. Biến dị đột biến Câu 9. Thể đa bội có A. Số lượng NST lớn hơn 2n B. Kích thước các tế bào tăng C. Số lượng các tế bào tăng D. Số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n) Câu 10. Thể dị bội 2n + 1 được hình thành là do A. 1 cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân B. 1 giao tử không bình thường kết hợp với một giao tử bình thường C. 1 giao tử bình thường kết hợp với 1 giao tử mang 2NST ở 1 cặp D. 1 giao tử bình thường kết hợp với 1 giao tử mang không NST nào ở 1 cặp Câu 11. Nguyên nhân của bệnh ung thư máu ở người là do A. Bị mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 B. Thêm một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 C. Đảo một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 D. Chuyển một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 Họ Và Tên: ....................................... Đề kiểm tra Lớp: ....................................... Môn sinh học 9 Đề lẻ Điểm Xác nhận điểm của PHHS Điền từ vào chỗ trống. Câu 1. Thể đa bội là .. Ví dụ: Câu 2. Thường biến là ... Thường biến biểu hiện .. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 3. giới hạn năng suất của giống được qui định bởi : a, chế độ dinh dưỡng b, điều kiện thời tiết c, kiểu gen d, kỹ thuật canh tác Câu 4. Nguyên nhân làm cho kích thước của thể đa bội lớnlà A. Số lượng NST tăng gấp bội B. Quá trình trao đổi chất tăng C. Kích thước các tế bào tăng D. Số lượng các tế bào tăng Câu 5. Đột biến gen thường có hại là do A. Làm đột biến gen lặn B. Làm rối loạn quá trình tổng hợp Prôtêin C. Có khả năng di truyền D. Làm rối loạn quá trình tổng hợp mARN Câu 6. Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có A. Một hay một số cặp NST bị mất 1 chiếc B. Một hay một số cặp NST thêm 1 chiếc C. Một hay một số cặp NST bị thay đổi về số lượng D. Tất cả các cặp NST bị thay đổi về số lượng Câu 7. Đột biến là A. Biến đổi cấu trúc của gen B. Biến đổi cấu trúc NST C. Biến đổi số lượng NST D. Biến đổi trong vật chất di truyền Câu 8. Dạng đột biến NST làm giảm vật chất di truyền là A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn D. Chuyển đoạn và lặp đoạn Câu 9. Hiện tượng không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân sẽ dẫn đến sự hình thành A. Giao tử 2n B. Giao tử n C. Giao tử n+1 và giao tử n-1 D. Giao tử n+2 và n-2 Câu 10:Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 1, Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến: a, Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân bị dị dạng. b, Cây rau mác trên cạn có hình mũi mác, khi mọc dưới nước lá có hình bản dài. c, Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu xám, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám. d, Con tắc kè hoa thay đổi màu theo nền môi trường. Câu 11. Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào? Trả lời câu 11:
File đính kèm:
- kiem tra sinh 9 15 phut lan 2.doc