Đề kiểm tra môn sinh học lớp 6 thời gian làm bài: 15 phút

doc8 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn sinh học lớp 6 thời gian làm bài: 15 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Yên Trấn Đề Kiểm tra môn sinh học Lớp 6
 Loại đề: TX Tiết PPCT 14 Thời gian làm bài: 15 phút.
Đề ra:
A, Trắc nghiệm : 
Câu I. Điền số thứ tự 1, 2, 3 vào các ô trống ứng với các giai đoạn phân chia tế bào:
 Hình thành vách ngăn tế bào 
 Nhân phân chia thành 2 nhân con 
 Chất tế bào phân chia 
 Hình thành 2 tế bào con mới 
Câu II, Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng:
1 . Cây hút nước và muối khoáng nhờ :
 A, Miền sinh trưởng của rễ B, Miền chóp rễ 
 C, Miền trưởng thành của rễ D, Miền hút của rễ 
2. Thân dài ra là nhờ :
 A, Tầng sinh vỏ B, Tầng sinh trụ
 C, Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn D, Tế bào phân chia .
Câu III: Ghép các chữ và số ở các cột sau sao cho phù hợp và ghi vào cột trả lời:
Các miền của rễ
Chức năng
Trả lời
1. Miền trưởng thành có các mạch dẫn
a. Che chở cho đầu rễ
1 - 
2. Miền hút có các lông hút
b. Làm cho rễ dài ra
2 - 
3. Miền sinh trưởng
c. Dẫn truyền
3 -
4. Miền chóp rễ
d. Hấp thụ nước và muối khoáng
4- 
e. Vận chuyển chất hữu cơ
B, Tự luận : 
Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
-------- Hết---------
Đáp án đề kiểm tra TX tiết 14
 Phần trắc nghiệm : 5 điểm
 Câu 1 (1điểm) đúng là 3 – 1 – 2 – 4 
 Câu II : (2điểm) 1. D câu 2. C
 Câu III: 2 điểm Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 
 1 – c, 2 – d, 3- b, 4- a
 Phần tự luận : 5 điểm
-Tất cả các cây đều cần nước.
- Nước và muối khoáng cần cho cây sinh trưởng và phát triển
+Nhu cầu nước và muối khoáng của các loại cây khác nhau thì khác nhau.
+ Các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của cây cần lượng nước và muối khoáng khác nhau.
- Những giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng:
 giai đoạn cây sinh trưởng và ra hoa 
	-Hết -
Trường THCS Yên Trấn Đề Kiểm tra môn sinh học Lớp 6
 Loại đề: TX Tiết PPCT 26 - Thời gian làm bài: 15 phút.
đề ra:
 I .Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : Nhóm gồm những cây có thân biến dạng :
A, Dong , nghệ, khoai lang, hành B, Nghệ, riềng , xương rồng , khoai tây 
C, Dong, nghệ , trầu, riềng D, Su hào, khoai tây, khoai lang, xương rồng 
Câu 2, Nhóm gồm những cây có rễ biến dạng :
A, Trầu, cà rốt, bụt mọc , tơ hồng B, Cải củ, su hào, tơ hồng , trầu .
C, Cải củ, su hào, trầu, khoai tây D, cả A, B và C Đều sai .
Câu 3: Quá trình quang hợp của thực vật được diễn ra ở :
A, Biểu bì lá B, Thịt lá 
C, Gân lá D, Cả A, B và C đều sai .
Câu 4 : Quá trình quang hợp là :
A, Hút nước và muối khoáng B, Trao đổi khí 
C, Trao đổi chất D, Tổng hợp chất hữu cơ .
II.Tự luận : 
Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp ? Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quá trình quang hợp?
Thân có màu xanh có tham gia quang hợp được không?
- Hết -
Đáp án đề KT TX tiết 26
Trắc nghiệm : ( 4điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm
 câu 1 : B, câu 2 : A ; câu 3 : B ; câu 4 : D ( 4 điểm )
Tự luận : 
( 4 điểm) Viết sơ đồ quang hợp:
 Nước + Khí cácbonic ánh sáng- chất diệp lục Tinh bột + Khí oxi
(Rễ hút từ đất) (lá lấy từ không khi) (trong lá) (lá nhả ra môi trường)
Các điều kiện cần thiết cho quá trình quang hợp là: Nước, hàm lượng khí cácbonic, ánh sáng, nhiệt độ. 
2. ( 2điểm) Thân có màu xanh tham gia quang hợp được vì thân cây có màu xanh có chứa các hạt diệp lục nên tham gia quang hợp.
 -------- Hết---------
Trường THCS Yên Trấn Đề Kiểm tra môn sinh học Lớp 6
 Loại đề: ĐK Tiết PPCT 21 Thời gian làm bài: 45 phút.
Đề ra:
Câu I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng:
1. Đặc điểm của cơ thể sống:
	a. Có sự trao đổi chất, lớn lên và sinh sản.
	b. Có khả năng di chuyển
	c. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
	d. Có thần kinh và khả năng cảm ứng.
2. Miền hút là phần quan trrọng nhất của rễ vì:
	a. Có bó mạch để vận chuyển các chất.
	b. Có biểu bì để bảo vệ các phần bên trong.
	c. Có nhiều lông hút để hút nước và muối khoáng hoà tan.
	d. Có ruột chứa chất dự trữ.
3. Thân to ra nhờ:
	a. Tầng sinh vỏ
	b. Tầng sinh trụ
	c. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
	d. Sự lớn lên và phân chia tế bào.
4. Nhóm cây nào toàn cây có thân biến dạng:
	a. Cây khoai tây, cây mít, cây sắn.
	b. Cây su hào, cây nghệ, cây xương rồng.
	c. Cây gừng, cây lá bỏng, cây cải củ.
	d. Cây ổi, cây dong ta, cây hành.
Câu II: Ghép các chữ và số ở các cột sau sao cho phù hợp và ghi vào cột trả lời:
Các loại rễ biến dạng
Chức năng
Trả lời
1. Rễ củ
a. Đâm sâu vào cây chủ để lấy thức ăn
1 - 
2. Rễ móc
b. Hô hấp
2 - 
3. Rễ thở
c. Bám vào trụ giúp cây leo lên
3 -
4. Rễ giác mút
d. Hút nước và muối khoáng hoà tan
4- 
e. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả
Câu III: Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào? Vẽ hình ghi chú thích?
Câu IV: Nêu thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng ?
------ Hết---------
Đáp án và biểu điểm tiết 21:
CâuI , câu 1- a ; câu 2- c ; câu 3 –c ; câu 4- b ; (2điểm )
Câu II, 1- e ; 2- c; 3 – b ; 4 –a . (2điểm )
Câu III, Nêu được cấu tạo của tế bào thực vật (2 điểm )
Màng sinh chất : bao bọc lấy tế bào.
Chất tế bào: Chứa các bào quan
Nhân : Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
 Vẽ hình và ghi chú thích rõ ràng (2điểm )
Câu IV, Trình bày thí nghiệm đầy đủ , đúng (2 điểm )
Dụng cụ: Bình thuỷ tinh chứa nước pha màu ( mực đỏ)
Dao con, kính lúp
Một cành hoa huệ trắng.
Tiến hành thí nghiệm: Cắm hoa vào bình nước pha màu đỏ để ra chỗ thoáng
- Sau 1 thời gian quan sát nhận xét màu sắc của cánh hoa.( Cánh hoa có màu đỏ)
- Cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp , quan sát phần bị nhuộm màu ( Mạch gỗ)
- Nhận xét nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển theo mạch gỗ của cây.
	-- Hết --
Trường THCS Yên Trấn Đề Kiểm tra môn sinh học Lớp 6
 Loại đề: HK Tiết PPCT 35 Thời gian làm bài: 45 phút.
Đề ra:
Câu I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng:
1. Trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào chung cho mọi cơ thể sống:
	A. Lớn lên B. Sinh sản
	C. Trao đổi chất. D. Cả A, B, C.
2. Rễ có các loại sau:
	A. Rễ cọc B. Rễ chùm
	C. Rễ cọc và rễ chùm D. Rễ cái và rễ con.
Câu II: Ghép các chữ và số ở các cột sau sao cho phù hợp và ghi vào cột trả lời:
Các loại thân
Chức năng
Trả lời
1. Thân rễ
a. Thân phình to, tròn nằm trên mặt đất
1 - 
2. Thân củ
b. Thân chứa nhiều nước dự trữ cho cây.
2 - 
3. Thân mọng nước
c. Thân giống rễ nằm dưới mặt đất.
3 -
d. Thân phình to, tròn nằm dưới mặt đất
e. Thân to khoẻ có nhiều cành
Câu III: Viết sơ đồ tóm tắt của quá trình quang hợp? Tại sao nói hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau?
Câu IV: Vẽ và chú thích sơ đồ cắt ngang thân cây trưởng thành?
------- Hết --------
Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kỳ I :
Câu I: (1đ) mỗi câu đúng được 0,5 điểm
	 1 –D , 2 – C
Câu II: (2đ) 1 – c, 2 – a , d, 3- b, 
Câu III: 4 điểm
- Viết được sơ đồ 2 điểm
Nước + Khí cácbonic ánh sáng- chất diệp lục Tinh bột + Khí oxi
(Rễ hút từ đất) (lá lấy từ không khi) (trong lá) (lá nhả ra môi trường)
- Giải thích: ( 2điểm) Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp
	 Sản phẩm của hô hấp là nguyên liệu của quá trình quang hợp
Câu IV: ( 3 điểm) 
Vẽ được sơ đồ hình 16.1 SGK (2đ)
Chú thích 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Sinh hoc 6(2).doc