Đề kiểm tra môn: Sinh học lớp 7 - Trường THCS Yên Trấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn: Sinh học lớp 7 - Trường THCS Yên Trấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn : Sinh học lớp 7 Loại đề : TX Tiết PPCT : 10 - Thời gian làm bài 15 phút Đề ra : Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước các câu trả lời đúng 1, Đặc điểm chung của động vật là : A, Có khả năng di chuyển B, Có hệ thần kinh và giác quan C, Tự dưỡng , tổng hợp chất hữu cơ từ nước và khí CO2. D, Dị dưỡng ( tức sử dụng chất dinh dưỡng có sẵn ) E, không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời . F, Câu A, B, và D 2, Trùng roi xanh có hình thức dinh dưỡng : A, Tự dưỡng ; B, Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng ; C, Dị dưỡng ; D, Kí sinh . 3, Đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét là : A, Cơ thể đơn bào ; B, Sống kí sinh ; C, Sinh sản phân đôi hay phân nhiều ; D, Cả A, B và C ; 4, Đặc điểm của Động vật nguyên sinh là : A, Cơ thể đa bào ; B, Cơ thể đơn bào , đảm nhận mọi chức năng sống C, Cơ thể đa bào , có nhiều cơ quan đảm nhận chức năng khác nhau . Tự luận : 5, Hãy cho biết vòng đời và tác hại của trùng sốt rét ? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt rét ? Hết Đáp án : Trác nghiệm: câu 1- F ; Câu 2: B ; câu 3 : D ; Câu 4 : B ; ( 4 điểm ) Tự luận Câu 5 : ( 6 điểm ) * Vòng đời của trùng sốt rét qua 4 giai đoạn ( 2điểm ) Trùng sốt rét chui và hồng cầu Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh của hồng cầu Trùng sốt rét sinh sản rất nhanh . Trùng sốt rét phá vở hồng cầu và chui ra tiếp tục vòng đời mới . * Tác hại của trùng sốt rét : (2 điểm ) - Kí sinh và gây bệnh sốt rét - Bệnh nhân thiếu máu , suy nhược , lên cơn sốt và rét trong nhiều ngày , nếu không được chữa trị có thể bị tử vong . * Để phòng bệnh sốt rét cần phải : ( 2 điểm ) - Tiêu diết ấu trùng muỗi : khơi thông cống rãnh, ao tù nước đọng - Tiêu diệt muỗi : bắt bằng các dụng cụ cơ học như vợt , đèn . Phun hóa chất tiêu diệt muỗi - Không cho muỗi đốt : nằm ngủ mắc màn - Bệng nhân bị bệnh phải cách ly , đề phòng lây lan và được chữa trị theo sự chỉ dẫn của bác sĩ . .Hết Trường THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn : Sinh học lớp 7 Loại đề : ĐK Tiết PPCT : 18 - Thời gian làm bài 45 phút Đề RA : Phần A: Trắc nghiệm khách quan : Câu 1: Ghi vào chỗ chấm các chữ cái đúng là những đặc điểm của động vật và thực vật : Sinh vật Đặc điểm Động vật.. a, Cơ thể có cấu tạo từ tế bào ; b, Có khả năng di chuyển c, Tự dưỡng , tổng hợp các chất hữu cơ từ CO2 và nước ; Thực vật . d, Có hệ thần kinh và giác quan e, Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh nắng mặt trời ; f, Dị dưỡng tức là khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. Câu 2: Ngành Động vật nguyên sinh gồm những đại diện có đặc điểm là : a, Cơ thể chỉ có 1 tế bào ; b, Cơ thể đa bào đảm nhận mọi chức năng sống ; c, Cơ thể đa bào ; d, Cơ thể đơn bào , đảm nhận mọi chức năng sống ; Câu 3: Những đặc điểm nào là của ngành Ruột khoang : a, Cơ thể đa bào ; b, Cơ thể đơn bào; c, Thành cơ thể có 2 lớp tế bào ; d, Đối xứng tỏa tròn ; đ, Ruột dạng túi ; e, Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công f, Hình giun, g, Cơ thể phân đốt ; h, Không đối xứng ; Câu 4: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm : - Sán lá gan có mình .. và đối xứng ..; Ruột có .., Giác bám , cơ quan tiêu hóa , cơ quan sinh dục , Vòng đời qua nhiều giai đoạn . .... và thay đổi .; Phần II: Tự luận : Câu 5 : Nêu đặc điểm cấu tạo của ngành Giun đốt, Hệ tuần hoàn của Giun đốt có cấu tạo như thế nào ? Câu 6: Để phòng , chống bệnh giun sán kí sinh chúng ta phải làm ? Hết Đáp án chấm : (Biểu điểm ) Câu 1 : Động vật a,b,d,f ; Thực vật : a,c,e (1,5 điểm ) Câu 2 : d ; (0,5 điểm) Câu 3: a,c,d,đ ,e ; ( 1,diểm ) Câu 4: Dẹp, 2 bên , phân nhánh , phát triển , ấu trùng , vật chủ ; ( 1 điểm ) Câu 5: Nêu được cấu tạo của Giun đốt (2 điểm ) Cơ thể phân đốt . Có thể xoang - ống tiêu hóa phân hóa có miệng à hầu à thực quản à diều à dạ dày cơ à ruột thẳng ( có ruột tịt tiết Enzim ) à hậu môn . - Có hệ tuần hoàn : máu màu đỏ , có hệ mạch kín - Có chuỗi hạch thần kinh bụng và đã có hạch não . * Hệ tuần hoàn giun đốt: (1đ) - Hệ mạch kín: + Mạch lưng + Mạch bụng + Mạch vòng hầu có vai trò giống tim. - Máu có màu đỏ. Câu 6: (3điểm ) * Nêu được tác hại giun sán kí sinh (1 điểm ) - Cơ thể suy nhược , thiếu dinh dưỡng , hay đau bụng có thể bị tắc ruột do giun gây ra , có khi bị giun chui lên mật gây đau dữ dội .. * Biện pháp phòng bệnh (1,5 điểm ) - Thức ăn nấu chín kĩ , uống nước đun sôi , hạn chế ăn các loại rau sống - Vệ sinh sạch sẽ : rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh bằng nước xà phòng sát khuẩn - Nhà vệ sinh 2 ngăn , hoặc tự hoại . - Phân gia súc phải ủ kĩ , lâu có vôi bột rắc và thời gian dài trước khi bón ruộng . * Khi bị bệnh giun sán phải thực hiện biện pháp : (0,5 điểm ) - Giữ vệ sinh ăn uống , sinh hoạt . - Điều trị bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ : tẩy giun theo định kì , kiểm tra thường xuyên bằng xét nghiệm hoặc các phương pháp khác . .Hết Trường THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn : Sinh học lớp 7 Loại đề : TX Tiết PPCT : 26 - Thời gian làm bài 15 phút Đề ra : Câu I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1, Tôm đồng có đặc điểm cơ thể là : a, Cơ thể có vỏ giáp bao bọc , b, Phần phụ không phân đốt ; c, Không có vỏ giáp bao bọc ; d, Có nhiều phần phụ phân đốt e, Phân thành đầu - ngực và bụng , phần bụng phân đốt ; f, cả a, d và e ; 2, Đặc điểm của lớp Giáp xác là : a, Cơ thể có vỏ cứng bao bọc , phần phụ phân đốt ; b, Không có vỏ cứng bao bọc, phần phụ phân đốt ; c, Cơ thể có vỏ cứng bao bọc , phần phụ không phân đốt ; d, Cả a và b đúng 3, Đặc điểm của lớp Hình Nhện là : a, Phần phụ không phân đốt ; b, Phần phụ phân đốt ; c, Không có vỏ cứng bao bọc cơ thể , phần phụ phân đốt ; d, Cơ thể chia thành 2 phần đầu - ngực và bụng 4, Tập tính của nhện là : a, Chăng lưới, rình mồi ; b, Chăng lưới và đuổi mồi ; c, Không chăng lưới , rình mồi ; d, Không chăng lưới , đuổi mồi ; 5, Chọn câu ở cột bên trái tương ứng với câu bên phải để được câu đúng : Đại diện Đặc điểm 1, Trai sông a, Sống ở cạn, có vỏ xoắn ốc , đẻ trứng trong hốc đất 2, Mực b, Sống ở nước ngọt, vỏ đá vôi 2 mảnh, chui rúc trong bùn, ít di chuyển 3, ốc sên c, Sống ở biển , không có vỏ đá vôi, nhiều tua miệng, di chuyển nhanh 4, ốc vặn d Sống ở nước ngọt, có vỏ xoắn ốc, di chuyển chậm e, Sống ở bờ biển , có vỏ đá vôi 2 mảnh , ít di chuyển Chọn Câu II: Tự luận : Hãy cho biết ngành Chân khớp có những đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào ? Nêu vai trò của ngành Chân khớp ? Hết Đáp án và biểu điểm : Câu I : 1- f ; 2 – a ; 3 –c ; 4- a ; ( 2 điểm) 5 : 1- b ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – d ; ( 2 điểm ) Câu II: + Nêu được đặc điểm cấu tạo của ngành Chân khớp ( 3,5 điểm ) Cấu tạo ngoài : Đa số có vỏ kitin bao bọc bảo vệ Có phần phụ phân đốt khớp động với nhau , Cấu tạo trong : Hệ tiêu hóa phân hóa : Miệng, hầu , thực quản , dạ dày , ruột và hậu môn - Hệ thần kinh có hạch não, vòng thần kinh hầu , chuỗi hạch ngực, chuỗi hạch bụng ; + Vai trò của ngành Chân khớp : (2,5 điểm ) Có lợi : Thực phẩm , chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng , Có hại : Hại cây trồng , hại đồ gỗ, truyền nhiều bệnh nguy hiểm cho con người Hết Trường THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn : Sinh học lớp 7 Loại đề : HK Tiết PPCT : 35 - Thời gian làm bài 45 phút Đề ra : Câu I : Trắc nghiệm khách quan Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng : 1,Trùng roi xanh có đặc điểm cấu tạo đặc trưng cơ thể là : a, Cơ thể đơn bào , có chứa diệp lục ; b, Cơ thể đa bào , chứa diệp lục ; c, Cơ thể đơn bào , không chứa diệp lục ; d, Cơ thể đa bào , không chứa diệp lục ; 2, Cơ thể Sâu bọ có đặc điểm : a, Vỏ cơ thể bằng kitin, có 2 phần đầu – ngực và bụng b, Vỏ bằng ki tin , có 3 phần đầu , ngực, và bụng , phần phụ phân đốt . c, Không có vỏ kitin , có 3 phần đầu , ngực, và bụng . d, Phần phụ không phân đốt 3 , Chọn câu ở cột trái tương ứng với câu cột phải : Đại diện đặc điểm 1,Giun đũa a, Cơ thể phân đốt , có nhiều vòng tơ , sống tự do. 2, Giun đất b, Cơ thể không phân đốt , hình ống dài, tiết diện ngang tròn, kí sinh 3, Sán lá gan c, Cơ thể dẹp, nhiều đốt , giác bám phát triển , kí sinh . 4, Sán xơ mít d, Cơ thể dẹp, màu đỏ máu , giác bám phát triển , kí sinh . e, Cơ thể dẹp , có nhiều lông bơi, sống tự do, có ruột tịt Chọn: 1 - 2 - 3 - 4 - 4: Chon cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (.) để được nội dung trọn vẹn Ngành Ruột khoang gồm những đại diện có cơ thể đối xứng , sống ở . Ruột có dạng ., Thành cơ thể có 2 lớp , đều có tế bào gai để .. 5, Khi rình mồi nhện hành động theo các thao tác sau sắp xếp chưa hợp lí , hãy đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí : Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi Nhện trói chặt mồi treo vào lưới để một thời gian Nhện ngoạm chắt mồi , chích nọc độc . Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Câu II: Tự luận 1, Nêu cấu tạo Tôm sông và cho biết những đặc điểm nào thích nghi với đời sống ở nước ? 2, Vai trò của ngành Chân khớp đối với đời sống con người và môi trường ? Hết Đáp án : Câu I : 1 – a ; 2 – b; (1điểm ) 3, 1 – b ; 2 – a ; 3 – d ; 4 – c ; (1điểm ) 4, Tỏa tròn, ở nước , túi, tế bào , tự vệ và bắt mồi . (0,5điểm) 5, thứ tự là 3, 1,2,4 (0,5 điểm ) Câu II: 1. Nêu được cấu tạo của Tôm sông : ( 3 điểm ) Vỏ : Bằng kitin, phân thành 2 phần đầu – ngực và bụng phân đốt . Phần phụ : phân đốt gồm 2 mắt kép, 2 đôi râu, các đôi chân hàm , chân ngực ( càng và chân bò ) , các đôi chân bụng, tấm lái . + Cấu tạo trong : Hệ tiêu hóa : Miệngà thực quản à dạ dày (tuyến gan) à ruột à hậu môn . Hệ thần kinh : 1hạch não, vòng thần kinh hầu , chuỗi hạch ngực, chuỗi hạch bụng Hệ cơ phát triển Hệ hô hấp là các lá mang nằm 2 bên giáp gốc các chân ngực * Phân tích được các đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường sống là ở nước (2đ) - Vỏ cấu tạo bằng kitin có ngấm canxi và các sắc tố biến đổi màu sắc theo màu môi trường nước tránh kẻ thù . - Phần phụ có mắt kép , 2 đôi râu giúp tôm xác định mồi dưới nước (khứu giác ) - Phần phụ là các chân có nhiều đốt khớp động với nhau giúp tôm bò, các chân bụng giúp tôm bơi , giữ thăng bằng và tấm lái định hướng dưới nước linh hoạt, dễ dàng . - Phần phụ là các chân hàm có chức năng giữ thức ăn giúp tôm đảm bảo thức ăn ở môi trường nước . - Cấu tạo trong : Hệ cơ phát triển giúp tôm bơi giật lùi dễ dàng . Cơ quan hô hấp là các lá mang thích nghi với lối sống ở nước . 2 , Vai trò của ngành Chân khớp đối với con người : (2 điểm ) - Thực phẩm giàu dinh dưỡng : đông lạnh , khô, làm mắm , tươi sống , . để dùng hoặc xuất khẩu . - Thức ăn cho động vật nuôi , - Làm thuốc chữa bệnh , - Là động vật trung gian truyền một số bệnh : ruồi ,muỗi hoặc kí sinh (ghẻ), hoặc một số chứa độc gây chết người như nhện độc - Có hại cho các phương tiện giao thông đường thủy như tàu , thuyền Vai trò của ngành Chân khớp đối với môi trường : Là ngành động vật có số lượng rất đông tạo nên hệ sinh thái đa dạng và phong phú trên trái đất . Thụ phấn cho cây (ong) , tiêu diệt các loài gây bệnh ( nhện tiêu diệt ruồi , muỗi ) Làm hỏng hạt ngũ cốc , gỗ (mọt) Kí sinh ở cá hoặc các động vật khác hạn chế khả năng sinh trưởng --Hết --
File đính kèm:
- De kiem tra Sinh hoc 7(4).doc