Đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì II - Khối I năm học: 2013 – 2014

doc3 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì II - Khối I năm học: 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD EA HLEO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH EASOL Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
 -------------&----------------
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II - KHỐI I
Năm học : 2013 – 2014
I/ MỤC TIÊU:
1/Đọc thành tiếng:
Đọc được các bài bài tập đọc theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng : 30tiếng/ phút; trả lời 1-2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc.
2/ Đọc hiểu:
Hiểu nội dung chính từng câu hỏi để khoanh cho đúng bài “ Bác đưa thư”.
3/ Chính tả:
Nhìn chép đúng đoạn chính tả khoảng 36 chữ/ 27 phút ; Điền đúng chữ vào chỗ chấm.
II/ RA ĐỀ :
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 7 điểm ):
- GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc( cả bài hoặc 1, 2 đoạn tùy theo GV yêu cầu), đọc và trả lời câu hỏi đơn giản theo nội dung bài đọc.
 Bài :  Ngôi nhà  (trang , sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
   Bài : Mời vào  (trang , sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
   Bài : Người bạn tốt  (trang 106, sách Tiếng Việt 1, tập 2)
 Bài : Hai chị em (trang , sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
 Bài : Lũy tre (trang , sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
2 .Đọc hiểu (3 điểm):
 Học sinh đọc thầm bài Bác đưa thư (SGK trang  ) và khoanh tròn vào ý trả lời 
đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây : 
1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì ?
 A. Bóc ra xem ngay.
 B. Cất vào túi.
 C. Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.	
2. Khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ?
 A. Lấy khăn cho bác lau mồ hôi.
 B. Rót một cốc nước mát lạnh mời bác uống. 
 C.Quạt cho bác ráo mồ hôi.
B/ Kiểm tra viết :(10 điểm)
1. Chính tả: Chép bài: “ Cây bàng ” đoạn “ Xuân sang,đến hết”.
2. Bài tập chính tả : 
 Điền chữ c hoặc k?
 trâu no ỏ ; ..éo co
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ; CHÂM ĐIỂM
I/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:(6 điểm).
Học sinh đọc đúng cả bài, đoạn, trả lời được câu hỏi ( 7 điểm).
Giáo viên tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của học sinh để cho điểm: 1, 1,5; 2, 2,5; 3, 3.5; 4, 4,5;5....
II/ Đọc hiểu:(3 điểm). 
Khoanh đúng mỗi câu 1,5 điểm.
Đáp án.
Câu 
1
2
Đáp án 
C
B
Điểm
1
1
B/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm).
1/ Chính tả: Nghe- viết(8 điểm).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết nắn nót, rõ ràng, khoảng cách các chữ đều, đúng mẫu chữ 8 điểm.
Sai 3 lỗi chính tả trong bài trừ 0,5 điểm.
- Còn lại tùy theo mức độ và đối tượng HS GV cho điểm.
2/ Bài tập ( 2 điểm )
 Điền chữ c hoặc k?
 trâu no cỏ ; kéo co
 EaSol, ngày 28 tháng 4 năm 2014.
 Duyệt BGH Khối trưởng
 Nguyễn Thị Bích Nhung Nguyễn Thùy Dương 
 Lớp 1A3 Lớp 1A1 Lớp 1B
 Nguyễn Thị Nga Nay Ka H Yuôn Buôn Krông
Trường : Tiểu học Easol Thứ ngày tháng 4 năm 2014
Họ và tên :..
Lớp : 1 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT
Điểm
Lời phê của giáo viên

File đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII 2014.doc