Đề kiểm tra môn Vật lí lớp 6 (tiết 6)

doc8 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật lí lớp 6 (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn vật lí lớp 6
Loại đề: TX Tiết PPCT: 6 - Thời gian làm bài: 15 phút
	 Đề ra: 
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
	Khi đo thể tích chất lỏng bình chia độ cần:
	a) Ước lượng  cần đo 
	b) Chọn bình chia độ có và có .
	c) Đặt bình chia độ.
	d) Đặt mắt nhìn với độ cao mực chất lỏng trong bình 
	e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia với mực chất lỏng
Câu 2. Mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ người ta dùng bình gì? Hãy mô tả cách đó.
Câu 3. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
	1m3 = .. dm3=  cm3
	1,3m3 =  dm3=  cm3
	1m3 = ... lít = ml =  cc
-----------Hết---------
Đáp án và biểu điểm
Câu 1. (3đ) 	a) Thể tích 
	b) GHD, ĐCNN 
	c) Thẳng đứng 
	d) ngang 
	e) gần nhất 
Câu 2. (3đ). Nêu cách đo vật bằng bình chia độ như (SGK) 
	Nếu không bỏ lọt bình chia độ ta dùng bình tràn để nước đầy sát miệng ống tràn thả chìm vật (đá) trong nước, nước trong bình tràn ra ngoài cốc, đổ nước ở cốc vào bình chia độ ta biết được V nước tràn ra chính bằng thể tích của vật (đá).
Câu 3. 	(4đ) 
	1m3 = 1000dm3 = 1.000.000cm3 
	1,3m3 = 1300dm3 = 1300 000cm3 
	1m3 = 1000l = 1000 000ml = 1000000cc
Trường THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn vật lí lớp 6
Loại đề: ĐK Tiết PPCT: 9 Thời gian làm bài: 45 phút
	Đề ra: 
Câu 1:	Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau 
	A. Giới hạn đo của một cái thước là độ dài lớn nhất có thể đo được bằng thước đó.
	B. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vạch chia trên thước. 
	C. Giới hạn đo của một cái thước là độ dài của thước 
	D. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách lớn nhất giữa 2 vạch trên thước. 
Câu 2. Nêu một thí dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật.
Câu 3. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 
	Có thể dùng bình chia độ, bình tràn để đo thể tích của vật nào nào dưới đây
	A. Một gói bông 
	B. Một bát gạo 
	C. Một hòn đá 
	D. Năm viên phấn 
	E. Một cái kim
Câu 4. Nêu 1 ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm cho vật biến dạng. 
Câu 5. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau 
	a) Trong lực có.
	b) Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên cần cẩu đã tác dụng lên bê tông một..
	c) Trong khi cày con trâu đã tác dụng vào cày một.
Câu 6: Khi vác một vật có khối lượng 12kg ta có cảm giác nặng hơn so với khi vác vật có khối lượng 8kg. Giải thích vì sao lại có cảm giác đó. 
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống 
	2m3 = .. dm3 = . cm3 = . cc
	1,2m3 = .. l =ml = .cc 
	1,7m3 = .. dm3 = . cm3 = . cc
.....................................Hết....................................
Đáp án và biểu điểm
Câu 1. A 	(1đ)
Câu 2: Đá quả bóng lăn trên sân 	( 1đ) 
Câu 3: (C) đúng 	(1đ)
Câu 4: Dùng tay nén lò xo 	(1đ) 
Câu 5. (1đ) a) Trọng lực có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống (hướng về phía trái đất
	b) Lực nâng 
	c) Lực kéo 
Câu 6: (2,5đ) Khi vác vật có khối lượng 12kg ta có cảm giác nặng hơn so với khi vác vật có khối lượng 8kg. Vì vậy có khối lượng 12kg có trọng lượng lớn hơn trọng lượng của vật có khối lượng 8kg, nên vật có khối lượng 12kg đè lên vai mạnh hơn nên ta có cảm giác nặng hơn. 
Bài 7: (2,5đ) 	a) 2m3 = 2000dm3= 2.000000cm3 = 2000000cc
	b) 1,2m3 = 1200l = 1200000ml = 1200000cc
	c) 1,7m3 = 1700dm3 = 1.700.000cm3 = 1.700.000cc
Trường THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn vật lí lớp 6
Loại đề: HK Tiết PPCT: 17 Thời gian làm bài: 45 phút
 I. Trắc nghiệm
	Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 1: Đơn vị độ dài hợp pháp của nước ta là gì? 
	A. Ki lômét (km) 	C. Mét vuông (m2)
	B. Mét (m)	D. Mét khối (m3 )
Câu 2: Trên vỏ một thùng sơn có ghi 5kg. Số đó cho biết điều gì?
	A. Trọng lượng của sơn trong thùng 	C. Khối lượng của sơn trong thùng
	B. Khối lượng của thùng sơn 	D. Trọng lượng của thùng sơn
Câu 3: Vật có trọng lượng 500N, sẽ có khối lượng là bao nhiêu
	A. 500kg 	B. 300kg 	C. 100kg 	D. 50kg
Câu 4: Một hộp phấn nằm yên trên bàn hỏi hộp phấn có chịu lực nào tác dụng không?
	A. Không chịu tác dụng của lực nào? 
	B. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực 
	C. Chỉ chịu tác dụng lực đỡ của mặt bàn 
	D. Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn 
Câu 5. Đơn vị chính để đo khối lượng là gì? 
	A. Ki lô gam (kg) 	B. gam (g)
	C. Tấn 	(T) 	D. Cả 3 đơn vị trên 
Câu 6. Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng thì cần phải dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu?
	A. Bằng trọng lượng của vật 
	B. Gấp đôi trọng lượng của vật 
	C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật 
	D. Gấp ba trọng lượng của vật 
Câu 7. Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác được gọi là gì? 
	A. Khối lượng 
	B. Lực 
	C. Trọng lượng 
	D. Chuyển động
II. Tự luận 
Câu 1. Điền dấu thích hợp vào các ô trống dưới đây 
	1g/cm3 1000kg/m3 	0,3g/cm3 300kg/m3 
	0,8g/cm3 1000kg/m3	1,1g/cm3 	 1,5 kg/dm3 
Câu 2: Một bể chứa đầy nước có thể tích 1,2m3 
	a) Tính khối lượng của nước chứa trong bể cho biết khối lượng riêng của nước là: 1g/cm3 
	b) Tính trọng lượng của nước trong bể 
.....................................Hết....................................
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: 	B. (0,5đ)	Câu 5: 	A (0,5đ) 
Câu 2: 	C ( 0,5đ)	Câu 6: 	A (1đ)
Câu 3: 	D ( 1đ) 	Câu 7:	B ( 0,5đ)
Câu 4: 	D (1đ) 
II. Tự luận 
Câu 1. ( 2đ) 	Điền dấu thích hợp vào ô trống 
	1g/cm3 = 1000kg/m3 	0,3g/cm3 = 300kg/m3
	0,8h/cm3 < 1000kh/m3 	1,1g/cm3 < 1,5kg/dm3 
Câu 2 (3đ) 
	a) Viết đúng công thức tính khối lượng m = V.D = 1000.1,2 = 1200(kg)
	b) P = 10.m = 10.1200 = 12000(N)
	Đáp số: 	m = 12000(kg)
	P = 12000(N)
Trường THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn vật lí lớp 6
Loại đề: TX Tiết PPCT: 14 - Thời gian làm bài: 15 phút
đề ra
i. trắc nghiệm :
CÂU 1 : Trong các lực nêu dưới đây lực nào là lực đàn hồi ?
a. Trọng lượng của một quả nặng
b. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt
c. Lực đẩy của lò xo trong bút bi
d. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng
CÂU 2 : Muốn đo khối lượng riên của hòn bi thuỷ tinh ta cần dùng những dụng cụ gì ? Hãy chọn câu trả lời đúng
A) Chỉ cần dùng một cái cân
B) Chỉ cần dùng một lực kế 
C) Chỉ cần dùng một bình chia độ
D) Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ
CÂU 3 : Một xe tải có khối lượng 3,6 T
Tìm trọng lượng của xe tải
 -------------Hết-----------
Đáp án và biểu điểm :
Câu 1 : C (3đ)
Câu 2 : D (3đ)
Câu 3 : (4đ) 
 Đổi m=3,6 T=3600 Kg
áp dụng công thức P=10.m=3600.10=36000 (N)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Vat li 6(1).doc
Đề thi liên quan