Đề kiểm tra một tiết học kì I môn sinh học 7

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra một tiết học kì I môn sinh học 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 7
Tiết 19/Tuần10
MA TRẬN RA ĐỀ KIỂM TRA
Các mức độ nhận thức
Các chủ đề chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I 
Ngành ĐVNS
Câu2
Câu2
Câu1
1,5 
3 câu
2,5
ChươngII
Ngành RK
Câu2
Câu3
1,5
2 câu
2,0
Chương III: Các ngành giun
Câu2
Câu2
Câu4
1,5
Câu5
3,0
4 câu
5,5
Tổng
5 câu
2,5
1câu
1,5
2 câu
4,5
1 câu
1,5
9 câu 
10,0
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 7
Tiết 19/Tuần10
I.Trắc nghiệm (4,0đ)
Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,5đ)
Động vật nguyên sinh
(A)
Đặc điểm
(B)
1. Trùng roi
2. Trùng biến hình
3. Trùng giày
4. Trùng kiết lị
5. Trùng sốt rét
6.Trùng lỗ
a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp.
c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. 
d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.
e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi.
g. Bắt mồi bằng chân giả ,có vỏ bằng đá vôi hơi giống vỏ ốc, sống phổ biến ở biển.
Câu2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước 
phương án trả lời mà em cho là đúng:(2,5 điểm)
1. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. Trùng giày, trùng kiết lị.
B. Trùng biến hình, trùng sốt rét.
C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị.
D. Trùng roi xanh, trùng giày.
2. Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?
A. Trùng giày C. Trùng sốt rét.
D. Trùng roi xanh B. Trùng biến hình.
3. Đặc điểm cấu tạo chung của ruột khoang là:
A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn.
B. Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn.
C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
4. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở Sán lông mà không có ở Sán lá gan và sán dây?
A. Giác bám phát triển. D. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn. B. Mắt và lông bơi phát triển. C. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. 
5. Nơi kí sinh của giun đũa là:
A. ruột non.	C. ruột thẳng.
B. ruột già.	D. tá tràng.
II.Tự luận (6,0đ)
Câu 3 : Vì sao nói san hô chủ yếu là có lợi ? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì? (1,5đ)
Câu 4 : Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào ? Nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt. (1,5đ)
Câu 5:Nêu các tác hại của giun sán ký sinh ở người ?Những biện pháp để phòng tránh các bệnh về giun sán cho người.(3,0đ )
 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC7
Tiết 19/Tuần10
I.Trắc nghiệm (4 đ)
Câu 1 : (1,5đ, mỗi ý đúng 0,25đ)
 1. e	; 2. c ; 3. b ; 4. a	; 5. d; 6.g
Câu 2 : (2,5đ, mỗi ý đúng 0,5đ)
 1. C; 2. D ; 3. B ; 4.B	; 5. A
II. Tự luận (6 đ)
Câu 3 : (1,5 đ, mỗi ý đúng 0,5đ)
 San hô chủ yếu là có lợi:
- Ấu trùng của san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều động vật biển.
- Các loài san hô tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô ...là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương.
- Người ta bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm huỷ hoại phần thịt của san hô, còn lại là bộ xương bằng đá vôi chính là vật trang trí. 
Câu 4 : (1,5 đ)
 Sự thích nghi của giun đất với đời sống trong đất được thể hiện ở cấu tạo ngoài: (1đ)
- Cơ thể hình giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.
 Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt: (0,5đ)
- Làm tơi, xốp đất, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất.
- Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra.
Câu 5: (3,0 đ)
Các tác hại của giun sán ký sinh ở người :(1,5đ ,mỗi ý 0,5đ)
-Ký sinh tiết chất độc vào máu gây đau bụng buồn nôn.
-Lấy chất dinh dưỡng làm cơ thể vật chủ gây yếu xanh xao.
-Có khi gây tắc ruột ,tắc ống mật(giun đũa),gây ngứa ngáy khó chịu.
Những biện pháp để phòng tránh :(1,5đ,mỗi ý 0,5đ)
-Giữ gìn vệ sinh ăn uống (ăn chín uống sôi,không ăn tái ăn sống...)
-Giữ vệ sinh cá nhân,vệ sinh môi trường (Rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn trước khi ăn,và sau khi đi vệ sinh,xử lý phân bón trước khi bón cho hoa màu...)
-Tẩy giun sán định kỳ 2 lần /1 năm.
Giáo viên :Nguyễn Thị Bình
Trường THCS Minh Trí –Sóc Sơn –Hà Nội

File đính kèm:

  • docbai kiem tra 1 tiet ki I 0809.doc