Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Lại Thị Việt Hằng

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Lại Thị Việt Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Gia An.	Kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt
Họ và tên:	Thời gian: 45 phút
Lớp:.	Tiết : (46)
Giáo viên ra đề: Lại Thị Việt Hằng
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Chữ kí của phụ huynh
Đề:
I . Trắc nghiệm: (4,0đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ là gì? (0,25đ)
A. Tiếng	B. Từ	C. Ngữ	D. Cụm từ
Câu 2: Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? (0,25đ)
A. Một	B. Hai	
C. Nhiều hơn hai	D. Hai hoặc nhiều hơn hai 
câu 3: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt có nguồn gốc từ đâu? (0,25đ)
A. Tiếng Anh	B. Tiếng Pháp	C. Tiếng Hán	 	D. Tiếng Nga
Câu 4 : Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? (0,25đ)
A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị
B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị
C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
 Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
Câu 5 : Trong câu thơ sau, từ “xuân” được dùng theo nghĩa nào?
 	“Mùa xuân là tết trồng cây
	Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
 A. Nghĩa gốc	B. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển
 B. Nghĩa chuyển	D. Không dùng theo nghĩa
Câu 6: Dòng nào nói đúng về cách phân loại danh từ? (0,25đ)
A. Danh từ tiếng Việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ khái niệm.
B. Danh từ tiếng Việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vật.
Danh từ tiếng Việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ người và vật, danh từ chỉ hiện tượng và khái niệm, danh từ chung và danh từ riêng.
Danh từ tiếng Việt được chia thành các loại lớn như : danh từ chỉ người, danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị.
Câu 7: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần? (0,25đ)
A. Một lưỡi búa;	B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy
C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6;	D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
Câu 8 : Tên người , tên địa danh Việt Nam được viết hoa như thế nào? (0,25đ)
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng	B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng	D. Không viết hoa tên đệm của người.
Câu 9: Hãy điền những từ : Thuần Việt, vay mượn, nước ngoài, từ mượn, tiếng Việt vào chỗ trống sao cho phù hợp với nội dung bài học (1,0)
Ngoài từ là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra, chúng ta còn.. nhiều từ của tiếngđể biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,..mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Đó là các.
Câu 10: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp (1,0)
Cột A
Cột B
Đáp án
1.Từ ghép 
a. Là từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa 
1+
2 .Từ láy
b. Là từ có các tiếng quan hệ với nhau về mặt ngữ âm 
2+
3. Từ mượn 
c. Là những từ do ông cha ta sáng tạo ra 
3+
4.Từ thuần việt
d .Là từ vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật ,hiện tượng ,đặc điểm mà từ tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị .
4+
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1(1đ): Danh từ là gì? Danh từ có thể kết hợp với loại từ nào?
Câu 2 (1đ) : Giải thích những từ sau theo cách đã biết: Giếng, trung niên, học hỏi, dũng cảm.
Câu 3 (4đ) : Xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau và điền vào mô hình cấu tạo cụm danh từ.
	Ngày xưa có một ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy người nào thật lỗi lạc.
	Bài làm:
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Trắc nghiệm: (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
D
C
D
B
B
C
A
- Thuần việt
- vay mượn
- nước ngoài
- từ mượn
1+ a
2+ b
3+ d
4+ c
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
1,0
Tự luận: 6đ
Câu 1: 1đ
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm(0,5đ)
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. (0,5đ)
Câu 2: 1đ
	Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất đề lấy nước. (0,25đ)
	Trung niên : đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già. (0,25đ)
	Học hỏi : tìm tòi, hỏi han để học tập. (0,25đ)
	Dũng cảm : gan dạ (0,25đ)
Câu 3: 4đ HS xác định được CDT.
ngày xưa (0.25đ)
ông vua nọ (0.25đ)
một viên quan (0.25đ)
người tài giỏi (0.25đ)
viên quan ấy (0.25đ)
những câu đố oái ăm (0.25đ)
người nào thật lỗi lạc. (0.25đ)
Vẽ đúng mô hình CDT : (0,5đ)
Mỗi CDT điền đúng vào mô hình được : (0.25đ)
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
Ngày
Xưa
Ông
Vua
Nọ
Một
Viên
Quan
Người
Tài giỏi
Viên
Quan
ấy
Những
Câu đố
Oái ăm
Người
Nào thật lỗi lạc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN TIẾNG VIỆT 6 (Tiết 46)
 Mức độ
Lĩnh vực
nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ và cấu tạo từ của tiếng việt
2 câu
C1;C2
(0,5đ)
2
Từ mượn
1 câu
C3 (0,25đ)
1 câu
C9 (1đ)
2
Nghĩa của từ
1 câu
C4
(0,25đ)
1câu
C2
(1đ)
1
1
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1 câu
C5
(0,25đ)
1
Danh từ
2 câu
C6;C8
(0,5đ)
1câu
C1
(1đ)
2
1
Cụm danh từ
1 câu
C7 (0,25đ)
1câu
C3
(4đ)
1
1
Tổng hợp kiến thức
1 câu
C10 (1đ)
1
Tổng số câu
4
5
1
1
1
1
10
3
Tổng số điểm
1,75
2
1
0,25
1
4
4
6

File đính kèm:

  • doctieng viet tiet 46 - Viet Hang.doc