Đề kiểm tra một tiết Sinh học Lớp 8 (Tiết 19) - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Gia An

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra một tiết Sinh học Lớp 8 (Tiết 19) - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Gia An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS GIA AN	KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên:...............................	Môn: Sinh 8
Lớp:.........	Tiết: 19 Tuần:.........
	Năm học :2010 - 2011
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
CHỮ KÝ CỦA PHỤ HUYNH
Đề II
I. TRẮC NGIỆM: (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng. (Từ câu 1đến câu 3) 1.5đđ
Câu 1: Vận chuyển O2 và CO2 là chức năng của: (0.5 đ)
A. Tiểu cầu.	C. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.	D. Huyết tương.
Câu 2: Xương động vật hầm (đun sôi lâu) thì bở ra vì: (0.5 đ)
Chất cốt giao bị phân huỷ.
Tỷ lệ chất vô cơ giảm.
Tuỷ xương bị phân huỷ.
Nhờ sự phân chia của các tế bào ở sụn tăng cường.
Câu 3: Tính chất của xương: (0.5 đ)
Rắc chắc và đàn hồi.
Co và dãn.
Bảo vệ và nâng đỡ.
Là nơi bám của các cơ.
Câu 4: Hãy lựa chọn và ghép thông tin ở cột A sao cho tương ứng với cột B (1,5đ)
Các cơ quan
(Cột A)
Đặc điểm cấu tạo, chức năng
(Cột B)
Trả lời
Sụn tăng trưởng.
Sụn đầu xương.
Tuỷ xương.
Mô xương xốp.
Màng xương.
Mô xương cứng.
Sinh hồng cầu, chứa mỡ.
Giúp xương to ra về chiều ngang.
Giảm ma sát trong các khớp xương.
Chịu lực, bảo đảm, vững chắc.
Giúp xương dài ra.
Phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tuỷ.
Phân huỷ tế bào xương.
1............
2............
3............
4............
5............
6............
Câu 5: Hãy điền các cụm từ thích hợp (màng sinh chất, chức năng, cũng là, đơn vị ) vào chỗ trống (1,0điểm)
	- Tế bào là......................cấu tạo và.............................đơn vị chức năng của cơ thể.
	- Tế bào được bao bọc bằng lớp...........................có..................thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.
TRƯỜNG THCS GIA AN	KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên:...............................	Môn: Sinh 8
Lớp:.........	Tiết: 19 Tuần:.........
	Năm học :2010 - 2011
 	 Đề II 
II. TỰ LUẬN: ( 6.0 đ)
Câu 6: Trình bày cơ chế đông máu để tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương ? (1.0đ)
Câu 7: Mô là gì? Hãy kể tên các loại mô chính ở người và nêu các chức năng chính của chúng ? ( 2.0đ)
Câu 8: Để bảo vệ hệ tim mạch của mình em phải làm gì? ( 1.0 đ)
Câu 9: Hãy nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cẳng tay? (2.0đ)
 BÀI LÀM:
	 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Sinh 8. (Đề II)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
1
2
3
C
A
A
Câu 1 đến câu 3
Câu 4. Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
1
2
3
4
5
6
E
C
A
F
B
D
Câu 5. (1, 0 điểm) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
	- Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể.
	- Tế bào được bao bọc bằng lớp màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.
II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Câu 6: (1.0 đ)
	- Tiểu cầu va vào vết rách của thành mạch máu vỡ giải phóng enzim.(0,25 đ)
	- Enzim và chất sinh tơ máu trong huyết tương tơ máu. (0,25 đ)
	- Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu khối máu đông bịt kín vết thương. (0,5 đ)
Câu 7: (2.0 đ)
 - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.(0.5đ)
 - Ở cơ thể người có 4 loại mô chính. (0.25đ)
 + Mô biểu bì có chức năng: bảo vệ, hấp thụ, tiết.(0.25đ)
 + Mô liên kết có chức năng: Năng đỡ và liên kết các cơ quan.(0.25đ)
 + Mô cơ có chức năng: co dãn. (0.25đ)
 + Mô thần kinh có chức năng: tiếp nhận các kích thích và xử lí thông tin, điều khiển các hoạt động của cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường. (0.5đ)
Câu 8: (1.0đ)
	- Tránh các tác nhân gây hại.....(0,5 điểm)
	- Tạo cuộc sống vui vẻ, ăn uống hợp lý.....(0,5 điểm)
Câu 9: Các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cẳng tay (2.0 đ)
	Bước 1: Dùng 1 nẹp(gỗ hoặc tre) đỡ lấy cẳng tay nạn nhân.( 0.5đ)
	Bước 2: Lót ở 2 đầu xương bằng gạc hay vải sạch gấp dày. ( 0.5đ)
	Bước 3: Buộc định vị ở 2 đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. ( 0.5đ)
	Bước 4: Dùng băng y tế hoặc miếng vải sạch và băng từ trong ra ngoài cổ tay, sau đó làm dây đeo vào cổ . ( 0.5đ)
Lưu ý khi băng: Vừa phải, không đươc chặt quá gây chấn thương động mạch máu.
ĐỀ KIỂM TRA (Đề II)
MÔN: SINH HỌC 8
NĂM HỌC: 2010-2011
Thời gian: 45 phút.
I. Thiết lập bảng ma trận 2 chiều: 
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I
Khái quát cơ thể người
Câu 5
1.0đ
Câu 7
2.0đ
2câu
3.0đ
Chương II
Vận động
Câu 3
0.5đ 
Câu 2
0.5đ
Câu 4
1.5đ
Câu 9
2.0đ
4câu
4.5đ
Chương III
Tuần hoàn
Câu 1
0,5đ
Câu 6
1.0đ
Câu 8
1.0đ
3câu
2.5đ
Tổng
3câu
2.0đ
1câu
2.0đ
2câu
2.0đ
1câu
1.0đ
2câu
3.0đ
9câu
10.0đ
Trường THCS Gia An KIỂM TRA 45 phút 
 Họ và tên.. Tiết 19 -Tuần .
 Lớp 8 . Môn : Sinh 8
	 Năm học: 2010 - 2011
Điểm
Lời phê của giáo viên
Chữ kí phụ huynh
	Đề I
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 đ )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý mà em cho là đúng .(Từ câu 1 đến câu 4)(2đ)
Câu 1: Cơ quan nào sau đây có trong khoang bụng:(0.5 đ)
A. Lưỡi B. Tim C.Thận D. Phổi 
Câu 2: Vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ: (0.5 đ)
A. Tâm thất phải B. Tâm nhĩ phải C. Tâm nhĩ trái D. Tâm thất trái
Câu 3: Loại chất khoáng có nhiều trong thành phần của xương là :(0.5 đ)
A.Phốtpho B. Canxi C.Magie D. Na tri
Câu 4: Tính chất của xương: (0.5 đ) 
Rắc chắc và đàn hồi.
Co và dãn.
Bảo vệ và nâng đỡ.
Là nơi bám của các cơ.
Câu 5: Liên kết cột B với cột A cho phù hợp (1,5đ)
Các bào quan (A)
Chức năng (B)
Trả lời
1. Lưới nội chất
A. Nơi tổng hợp Prôtêin
B. Tổng hợp và vận chuyển các chất
C.Tham gia hoạt động hô hấp, giải phóng năng lượng
D. Thu nhập, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
E. Tham gia quá trình phân chia tế bào
F. Cấu trúc quy định sự hình thành Prôtêin có vai trò quyết định trong di truyền
H. Tổng hợp vitamin.
1..
2. Ribôxôm
2..
3. Ti thể
3
4. Trung thể
4..
5. Bộ máy Gôngi
5..
6. Nhiễm sắc thể
6.
Câu 6: Hãy điền vào chổ trống các cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh hoàn thành nội dung sau: (0,5đ)
Khi truyền máu cần làm xét nghiệm máu để lựa chọn máu, loại máu cho phù hợp. Tránh  ..(1) và tránh nhận máu (2)cho cơ thể.
Trường THCS Gia An KIỂM TRA 45 
phút Họ và tên.. Tiết 19 -Tuần .
 Lớp 8 . Môn : Sinh 8
	 Năm học: 2010 – 2011
	 Đế I
II/ TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 7: Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch? (1.0đ)
Câu 8: Tại sao lại phải tiêm vácxin vào cơ thể người ? Nêu Ví dụ? ( 2.0 đ)
Câu 9: Hãy nêu sự dài ra và to ra của xương do đâu? ( 1.0 điểm)
Câu 10: Em hãy nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cẳng tay? (2.0 đ)
BÀI LÀM:
	ĐÁP ÁN VÀ BIÊU ĐIỂM
 Sinh 8 ( Đế 1)
I/TRẮC NGHỆM (4đ)
Câu 1 :C 0,5đ; Câu 2: D 0,5đ; Câu 3: B 0,5đ; Câu 4: C 0,5đ
Câu 5: (1 , 5đ) mỗi ý đúng 0.25đ
1
2
3
4
5
6
B
A
C
E
D
F
Câu 6: 0,5 đ
(1) tai biến 0,25đ; ( 2 )nhiễm tác nhân có hại 0,25đ	
II/TỰ LUẬN(6.0đ)
Câu 7: 1.0đ
 - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một loại bệnh nào đó. 0,5 đ
 - Có 2 loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tao. 0,5 đ
Câu 8: 2.0 đ
- Vì tiêm vácxin vào cơ thể người sẽ có tác dụng hình thành phản ứng miễn dịch 0,5 đ. 
Giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi bị vi sinh vật xâm nhập để bảo vệ cơ thể. 0,5 đ
- Ví dụ: Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em vácxin chống lại các loại bệnh: 0,5 đ
 Uốn ván, bài liệt0,5đ
Câu 9: 1.0 đ
 - Xương dài ra là nhờ sự phân chia của tế bào lớp sụn tăng trưởng. 0,5 đ
 - Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. 0,5 đ
Câu 10: Các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cẳng tay (2.0 đ)
	Bước 1: Dùng 1 nẹp(gỗ hoặc tre) đỡ lấy cẳng tay nạn nhân . ( 0.5đ)
	Bước 2: Lót ở 2 đầu xương bằng gạc hay vải sạch gấp dày. ( 0.5đ)
	Bước 3: Buộc định vị ở 2 đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. ( 0.5đ)
	Bước 4: Dùng băng y tế hoặc miếng vải sạch và băng từ trong ra ngoài cổ tay, sau đó làm dây đeo vào cổ . ( 0.5đ)
Lưu ý khi băng: Vừa phải, không đươc chặt quá gây chấn thương động mạch máu.
MA TRẬN ĐỀ 1
Môn: Sinh học 8.
Tiết: 19 Tuần:........
	Năm học: 2010-1011
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I
Khái quát cơ thề
Câu 1: 
0.5 đ
Câu 5:
 1.5 đ
2câu
2.0đ
Chương II
Vận động
Câu 3: 
0.5 đ
Câu 4:
 0.5 đ
Câu 9: 
1.0 đ
Câu 10
2.0đ
4câu
4.0 đ
Chương III
Tuần hoàn
Câu 7: 
1.0 đ
Câu 2:
 0.5 đ
Câu 6: 
0.5 đ
Câu 8: 
2.0 đ
4câu
4.0đ
Tổng
2câu
1.0đ
2câu
1.0đ
3câu
2.5đ
1câu
1.0đ
1câu
0,5đ
 2câu
4.0đ
10câu
10.0đ
BẢNG TIÊU CHÍ RA ĐỀ MA TRẬN 45 PHÚT MÔN SINH 8
NĂM HỌC: 2010-2011
Nội dung môn học
Gợi nhớ - Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương I:
Khái quát về cơ thể người.
- Nêu cấu tạo cơ thể người?
- Cấu tạo tế bào.
- Nêu khái niệm về mô.
- Cấu tạo và chức năng của nơtron thần kinh.
- Cung phản xạ.
- Sự phối hợp hoạt động của cơ thể diễn ra như thế nào?
- Trong tế bào được cấu tạo bởi các thành phần hoá học nào?
- Ý nghĩa của phản xạ?
- Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
- Hãy lấy một số ví dụ về phản xạ.
Chương II:
Vận động
- Nêu cấu tạo và tính chất bộ xương người.
- Nêu cấu tạo và tính chất cơ.
- Hoạt động cơ.
- Nêu sự tiến háo của hệ vận động.
- Nêu các bước sơ cứu và băng bó cho người gãy xương.
- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì?
- Sự to ra và dài ra của xương có ý nghĩa gì đối với chúng ta.
- Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
- Hãy chứng minh xương động vật được hầm lâu (đun sôi lâu) thì xương bở ra.
- Lấy ví dụ về sự mỏi cơ và đau cơ. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này.
Chương III:
Tuần hoàn
- Máu và môi trường trong cơ thể.
- Bạch cầu - Miễn dịch.
- Đông máu và nguyên tắc truyền máu.
- Tim và mạch máu.
- Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết.
- Nêu chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào máu và huyết tương.
- Kháng thể, kháng nguyên có vai trò gì đối với cơ thể.
- Nêu ý nghĩa của cơ chế đông máu.
- Em hãy kể tên một số vắcxin em đã được vào cơ thể để phòng chống bệnh.
- Khi em hoặc bạn bị thương nhẹ ở cơ thể có chảy máu em làm cách nào để vết thương cầm máu.

File đính kèm:

  • dockiem tra sinh 8 2010.doc